giải nghĩa mũi của các câu sau và cho biết đây là nghĩa gốc hay nghĩa chuyển
Mũi cà mau mang vẻ đẹp giản dị của vùng miền quê sông nước
Các bạn giúp mình đề văn với các bạn ơi ! Đề :
Vẻ đẹp của cuộc sống có thể là vẻ đẹp của con người có khi là nụ cười , có khi là nước mắt ; có lúc là điều bình dị , có lcú là việc lớn lao ... Vẻ đẹp cuộc sống luôn phong phú đến vô tận , giản đơn đến bất ngờ và bình dị đến sâu xa.
Hãy viết bài văn ngắn cảm nhận về một vẻ đẹp cuộc sống mà các hình ảnh trên gợi ra trong em .
bài 1: giải thích nghĩa và đặt câu với các từ sau : cho ; biếu ; tặng
a, nghĩa của từ cho :
b, nghĩa của từ biếu :
c, nghĩa của từ tặng :
bài 2: tìm các từ đồng nghĩa với các từ sau:
a, nhìn :
b, mang :
c, chết :
Ai làm nhanh mình tik, mình đang cần gấp, giải rõ 2 bài trên giúp mình , cảm ơn
bài 2
a) nhìn: ngó, xem, liếc
b) mang: xách, vác, bê
c) chết: tử, mất, khuất núi, qua đời.
MK BIẾT MỖI THẾ THÔI MÀ BẠN CŨNG CÓ THỂ THAM KHẢO Ý KIẾN CÁC BN KHÁC NHÉ.
CHÚC BN HỌC TỐT. ^_^
Bài 1: giải thích nghĩa và đặt câu với các từ sau : cho ; biếu ; tặng
a, nghĩa của từ cho : chuyển cái thuộc sở hữu của mình sang thành của người khác mà không đổi lấy gì cả
b, nghĩa của từ biếu : (Trang trọng) cho, tặng (thường người thuộc hàng trên, bậc trên)
c, nghĩa của từ tặng : (Trang trọng) cho, trao cho nhằm khen ngợi, khuyến khích hoặc để tỏ lòng quý mến
Bài 2: tìm các từ đồng nghĩa với các từ sau:
a, nhìn : trông, ngó, ngóng, xem,...
b, mang : đem, đeo, đi, xách,...
c, chết : đi bán muối, yên giấc ngàn thu, đi theo ông bà, đi núi, đi chầu trời, đi qua thế giới bên kia, mất, qua đời, khuất núi,...
a)chuyển cái thuộc sở hữu của mình sang thành của người khác mà không đổi lấy gì cả : cho tiền
b)(Trang trọng) cho, tặng (thường người thuộc hàng trên, bậc trên) : quà biếu già đình
c)Trang trọng) cho, trao cho nhằm khen ngợi, khuyến khích hoặc để tỏ lòng quý mến : tặng hoa cho phụ nữ trong gia đình
2.
a) nhìn
b) vác
c) hi sinh
Chúc bạn hoc giỏi nha !
"Bàn tay ta làm nên tất cả.
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm"
Trong 2 câu thơ trên những từ ngữ nào được tác giả sử dụng theo cả nghĩa gốc và nghĩa chuyển,
Hãy giải thích nghĩa gốc và nghĩa chuyển của mỗi từ đã tìm được.
nghĩa gốc là: bàn tay ta, có sức người
nghĩa chuyển là : làm nên tất cả, sỏi đá cũng thành cơm
bàn tay ta : đó là bộ phận của con người
có sức người : là sức lực của con người
làm nên tất cả: ám chỉ con người chỉ cần chăm chỉ rèn rũa miệt mài lao động sẽ thành công
sỏi đá sẽ thành cơm: nghĩa là sức lực con người là vô hạn chỉ cần luyện tập chăm chỉ sẽ thành công
hok tốt
nghĩa gốc là: bàn tay ta, có sức người
nghĩa chuyển là : làm nên tất cả, sỏi đá cũng thành cơm
bàn tay ta : đó là bộ phận của con người
có sức người : là sức lực của con người
làm nên tất cả: ám chỉ con người chỉ cần chăm chỉ rèn rũa miệt mài lao động sẽ thành công
sỏi đá sẽ thành cơm: nghĩa là sức lực con người là vô hạn chỉ cần luyện tập chăm chỉ sẽ thành công
hok tốt
Tìm các thành ngữ trong những câu dưới đây. Giải thích nghĩa của mỗi thành ngữ tìm được và nghĩa của mỗi tiếng trong các thành ngữ đó.
a. Như vậy, chẳng những thái ấp của ta mãi mãi vững bền, mà bổng lộc các ngươi cũng đời đời hưởng thụ; chẳng những gia quyến của ta được êm ấm gối chăn, mà vợ con các ngươi cũng được bách niên giai lão…. (Trần Quốc Tuấn).
b. Muốn cho người ta tin theo thì phải có danh chính ngôn thuận. (Nguyễn Huy Tưởng)
c. Ta sẽ chiêu binh mãi mã cầm quân đi đánh giặc. (Nguyễn Huy Tưởng)
d. Dân gian ai chẳng có lòng trung quân ái quốc. (Nguyễn Huy Tưởng)
a. Bách niên giai lão: Cùng sống với nhau đến trăm tuổi, đến lúc già.
Bách: nhiềuNiên: Đơn vị thời gian là nămGiai: Trong câu này là chỉ tốtLão: người giab. Danh chính ngôn thuận: đủ tư cách, khả năng để đảm trách công việc nào đó; được pháp luật hoặc mọi người thừa nhận.
Danh: ở đây là danh tiếngChính: là chánh đángNgôn: nói, tự mình nói raThuận: chuyển động theo cùng một hướngc. Chiêu binh mãi mã: Triệu tập lực lượng, chiêu mộ quân sĩ, mua sắm ngựa; tổ chức, củng cố quân đội.
Chiêu: ở đây là kêu gọiBinh: binh sĩMãi: ở đây được hiểu là muaMã: ngựad. Trung quân ái quốc: Yêu nước và trung thành với vua.
Trung: Trung thànhQuân: vuaÁi: yêuQuốc: đất nướcTham khảo!
a. bách niên giai lão: cùng sống với nhau đến lúc già, đến trăm tuổi.
- Bách: nhiều
- Niên: năm
- Giai: chỉ ý tốt
- Lão: già
b. danh chính ngôn thuận: danh nghĩa chính đáng thì lời nói dễ được nghe.
- Danh: danh tiếng.
- Chính: chính đáng.
- Ngôn: ngôn ngữ, lời nói
- Thuận: chuyển động theo một chiều hướng.
c. chiêu binh mãi mã: chiêu mộ binh lính, mua ngựa chiến để chuẩn bị chiến tranh.
- Chiêu: chiêu mộ, kêu gọi
- Binh: binh lính, tướng sĩ
- Mãi: mua
- Mã: con ngựa
d. trung quân ái quốc: yêu nước, trung thành với vua.
- trung: lòng trung thành
- quân: vua, người đứng đầu một đất nước.
- ái: yêu
- quốc: đất nước.
1.Truyện ,kí hiện đại giống và khác truyện,kí trung đại ở những đặc điểm nào?
2.Qua các truyện dân gian và truyện trung đại đã học ở học kì 1 lớp 6,hãy viết đoạn văn ngắn(khoảng 10-15 dòng)nêu suy nghĩ của em về đạo lí ,tình nghĩa của con người Việt Nam
3.Qua các văn bản "Sông nước Cà Mau,Vượt thác,Cô Tô,....''đã học ở học kì 2,hãy viết đoạn văn ngắn(khoảng 10-15 dòng)nêu suy nghĩ và cảm xúc của em về sự giàu có và tươi đẹp của thiên nhiên Việt Nam.
khác (trọng tâm)
- nội dung: nội dung của văn học hiện đại đa dạng hơn văn học trung đại do có sự bùng nổ của cái tôi cá nhân từ 1930-1945 và sự giác ngộ lý tưởng từ sau cách mạng. Nó không chỉ dùng để tỏ chí, tỏ lòng (vhtđ) mà còn diễn tả nhiều góc khuất, khía cạnh của cuộc sống mà văn học trung đại không hoặc không được phép đề cập tới (bị kìm kẹp). có những tp đôi khi chỉ là một lát cắt rất nhỏ của cuộc sống như tản văn, thứ mà đôi khi bị cho cho là vô nghĩa trong xhpk. vhhđ đi sâu vào diễn tả nội tâm con người, thế giới bên trong,nhìn những giá trị cũ bằng một con mắt và từ một góc nhìn khác
- nghệ thuật:
+ quan điểm nghệ thuật: quan điểm nt ở vhhđ có cái nhìn rộng mở, phóng khoáng hơn, không bị ràng buộc bởi lễ giáo, qui củ. Các tg chủ trương thể hiện cái tôi cá nhân của mình một cách trực tiếp, điều ít thấy ở xhpk (k0 phải k có). - nói qua qua như kiểu phần khái quát ấy
+ vhtđ: 1mang tính ước lệ tượng trưng, có các điển tích điển cố...=> phong cách cổ,cũ, tuân theo cái truyền thống, những cái được định sẵn(khác với vhhđ)
2mang tính qui phạm( tức là qui củ ấy), bó buộc: thể hiện ở các thể loại có vần luật chặt chẽ như thơ đường, thất ngôn tứ tuyệt, hịch, cáo, chiếu, biểu...
3thể loại: các thể loại chặt chẽ như đã nêu trên, các thể loại truyền thống như ca dao, tục ngữ, các dạng văn như lục bát, song thất lục bát=> tạo ra dấu ấn riêng cho vh việt nam
các thể loại văn vần như hịch cáo chiếu biểu cũng mang nhiều quy phạm với câu văn dài, có vần như thơ, đối xứng, có các hình ảnh ước lệ, tượng trưng
+ vhhđ: 1thể loại: đa dạng hơn, có thêm truyện ngắn, tiểu thuyết, tản văn, tuỳ bút... giúp nhà văn tự do thể hiện tư tưởng, tình cảm của mình
thơ có nhiều phá cách về vần luật, số lượng câu chữ, hình ảnh, nhiều thể thơ mới ra đời, đặc biệt là thơ tự do mang phong cách hoàn toàn mới.
truyện thay đổi về dung lượng( có thể rất ngắn hoặc rất dài), phong cách viết,cách dùng văn. câu văn không còn dài như trước, có các hình ảnh hiện đại ...
Thôi mỏi tay quá chỉ giúp pn dc câu 1 thôi
Xác định Nội dung và nghệ thuật của văn bản
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
Ý nghĩa văn chương
Đức tính giản dị của Bác Hồ
Sự giàu đẹp của Tiếng việt
Nội dung:
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta: Bằng những dẫn chứng cụ thể, phong phú, bài văn làm sáng tỏ chân lí: Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta.
Ý nghĩa văn chương:Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là tình cảm, là lòng vị tha. Văn chương là hình ảnh của sự sống muôn hình vạn trạng và văn chương sáng tạo ra sự sống, gây những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có. Đời sống tinh thần của nhân loại nếu thiếu văn chương thì sẽ rất nghèo nàn.
Đức tính giản dị của Bác Hồ: ự nhất quán giữa cuộc đời hoạt động chính trị của một vị lãnh tụ đứng đầu đất nước với đời sống bình thường vô cùng giản dị và khiêm tốn.
Sự giàu đẹp của Tiếng việt: Bài văn chứng minh sự giàu có và đẹp đẽ của tiếng Việt trên nhiều phương diện: ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp, biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc.
Tinh thần yêu nc của nhân dân ta:
Nghệ thuật bài văn có những điểm nổi bật:
Bố cục chặt chẽ: đầy đủ ba phần rõ ràng, mạch lạc, cân đối.
Dẫn chứng chọn lọc và trình bày theo trật tự thời gian (từ xưa đến nay). Nhấn mạnh các dẫn chứng thời nay, đưa các dẫn chứng này theo các bình diện để làm nổi bật tính chất toàn dân.
Lời văn chặt chẽ, logic, hình ảnh so sánh độc đáo, gợi cho người đọc thấy rõ sức mạnh to lớn và giá trị quý báu của tinh thần yêu nước vốn là một khái niệm trừu tượng.
Nội dung là:
Bằng những dẫn chứng cụ thể,phong phú,giàu sức thuyết phục trong lịch sử dân tộc và cuộc kháng chiến chống thực dân pháp xâm lược,bài văn đã làm sáng tỏ một chân lí:''dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.dó là truyền thống quý báu của ta''.Ý nghĩa văn chương:
- Giá trị nghệ thuật :
Kết hợp chứng minh với giải thích và bình luận.
+Dẫn chứng cụ thể, toàn diện, đầy sức thuyết phục
+Lời văn giản dị, giàu cảm xúc, hình ảnh.
- Giá trị nội dung :
Văn bản nêu lên quan điểm của Hoài Thanh : Văn chương có nguồn gốc từ tình cảm và gợi lòng vị tha. Văn chương phản ánh và sáng tạo ra sự sống, làm cho đời sống tình cảm của con người thêm phong phú, sâu sắc.
Đức tính giản dị của Bác Hồ:
-NT:Bằng nghệ thuật nghị luận đặc sắc, bài văn vừa có chứng cứ cụ thể và nhận xét sâu sắc, vừa thấm đượm tình cảm chân thành của người viết. Tác giả đã làm sáng rõ: Giản dị là đức tính nổi bật ở Bác Hồ.
-ND:Giản dị là lối sống không xa hoa, không cầu kì, không đòi hỏi quá mức. Đây là một trong những đức tính cần thiết của con người trong cuộc sông hằng ngày và cũng là nét đẹp của nhân cách con người. Là HS chúng ta luôn phải có ý thức rèn luyện cho mình lôi sống giản dị. Chỉ có sự giản dị mới khiến mọi người nể phục và yêu thương, giúp chúng ta dễ dàng hòa đồng trong cuộc sống.
Xác định Biện pháp tu từ và tác dụng của văn bản
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
Ý nghĩa văn chương
Đức tính giản dị của Bác Hồ
Sự giàu đẹp của Tiếng việt
+) Tinh thần yêu nước của nhân dân ta: tác giả đã sử dụng hình ảnh so sánh: tinh thần yêu nước kết thành (như)một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, vì thế nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn; nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước.
+) Ý nghĩa văn chương: Nghệ thuật là vừa có lí lẽ, vừa có cảm xúc và hình ảnh. Ví dụ đoạn mở đầu, hay đoạn nói về mãnh lực của văn chương.
+) Đức tính giản dị của Bác Hồ: Luận điểm ngắn gọn, tập trung.Luận cứ xác đáng, toàn diện.Luận chứng phong phú, cụ thể, xác thực.
+) Sự giàu đẹp của Tiếng việt:Tác giả đã kết hợp hài hoà giữa giải thích, chứng minh với bình luận. Tác giả đã sử dụng một hệ thống lập luận chặt chẽ: nêu nhận định khái quát, giải thích bằng nhiều phương thức linh hoạt, tiếp đó dùng các dẫn chứng để chứng minh. Các dẫn chứng được dẫn ra khá bao quát, toàn diện
1)tác giả đã sử dụng hình ảnh so sánh: tinh thần yêu nước kết thành (như) một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, vì thế nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn; nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước. So sánh tinh thần yêu nước với làn sóng mạnh mẽ và to lớn là cách so sánh cụ thể, độc đáo. Lối so sánh như vậy làm nổi bật sức mạnh cuồn cuộn, vô song của tinh thần yêu nước.
2)Bài văn có nét đặc sắc về nghệ thuật là vừa có lí lẽ, vừa có cảm xúc và hình ảnh. Ví dụ đoạn mở đầu, hay đoạn nói về mãnh lực của văn chương.
3)
Nghệ thuật chứng minh: Tác giả đã đưa ra một hệ thống luận cứ toàn diện, các dẫn chứng đều cụ thể, xác thực và rất phong phú.
Những chứng cứ ở đoạn văn giàu sức thuyết phục vì hệ thống luận cứ toàn diện, từ bữa ăn, nhà ở đến việc làm, cách nói, cách viết...
Cách phối hợp các phương pháp, biện pháp khác nhau như vậy giúp cho tác giả soi sáng vấn đề từ nhiều góc độ, đồng thời cũng khiến cho bài viết tăng thêm sức thuyết phục và hấp dẫn hơn.
4)
Kết hợp giải thích với chứng minh, bình luận.
Lập luận chặt chẽ: nêu nhận định ngay ở phần Mở bài, tiếp theo là giải thích và mở rộng nhận định ấy, sau đó dùng các chứng cứ để chứng minh.
Các dẫn chứng khá toàn diện, bao quát, không sa vào trường hợp quá cụ thể, tỉ mỉ.
Về cấu trúc câu, tác giả thường sử dụng biện pháp mở rộng câu, vừa nhằm làm rõ nghĩa, vừa để bổ sung các khía cạnh mới hoặc mở rộng thêm ý.
Câu 1: Từ "chúa tể" là từ đơn hay từ phức, được phân loại từ theo nguồn gốc mượn từ tiếng của nước nào?
Câu 2: "Chúa tể" có nghĩa là gì? Hãy cho biết em đã giải nghĩ từ bằng cách nào?
Câu 3: Hãy chỉ ra cụm danh từ và xác định danh từ trung tâm trong câu sau:
"Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ".
Ai giúp mình với :<
Câu 1
Từ "chúa tể" là từ phức, được phân loại theo nguồn gốc mượn từ tiếng của nước Hán (gốc Hán)
Câu 2
Chúa tể: Kẻ có quyền lực cao nhất, điều khiển và quyết định những kẻ khác
Cách giải nghĩa: Nêu khái niệm mà từ biểu thị
Câu 3:
Các cụm danh từ: một con ếch; một giếng nọ
Giải thích nghĩa của từ sao trong các trường hợp sau,cho biết từ sao trog các trường hợp đó là từ đồng âm hay từ nhiều nghĩa?Vì sao?
a,Sao trên trời có khi mờ khi tỏ
b,Bác ấy đang sao chè
c,sao lá đơn này thành 3 bản
Từ đồng âm
a, sao là vật sáng nhỏ ở trên trời bào ban đêm
b , sao chè ở đây là rang chè
c , sao là sao chép
a, những tinh tú trên bầu trời
b, một hoạt động chế biến rồi sấy
c, sao chép từ bản gốc hoặc bản sao
- Các trường hợp trên là từ đồng âm vì nghĩa của từ "sao" ở các câu trên hoàn toàn khác nhau.