Câu 1. Viết các PTHH xảy ra giữa khí Oxi với:
a) 1 kim loại hóa trị I, 1 kim loại hóa trị II, 1 kim loại hóa trị III.
b) 3 phi kim.
c) 3 hợp chất: CH4, C2H4, C4H10.
Câu 1. Cho 2g hỗn hợp 2 kim loại Fe là kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,12l khí H2(ĐKTC). Mặt khác nếu hòa tan 4,8g kim loại hóa trị II đó thì cần chưa tới 500ml dung dịch HCl 1M. Xác định kim loại hóa trị II.
Giúp MK với!!!
Cho 5,4g hỗn hợp 2 kim loại có hóa trị II và III tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuaric loãng thu được 10,08g lít khí (đktc). Biết tỉ số nguyên tử khối của kim loại hóa trị II với kim loại hóa trị III là 1:3, còn tỉ số về nguyên tử là 3:1. Tìm 2 kim loại đó?
Câu 1: Hòa tan 4,7 g K2O vào 195,3 g nước xảy ra phản ứng.Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
A. 2,5% B. 2,8% C. 3,1% D. 4,1%
Câu 2: Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại R hóa trị II, cần dùng một lượng oxi bằng 25% lượng kim loại R. Kim loại R là :
A. Fe. B. Pb. C. Cu. D. Mg.
Câu 3: Hòa tan 10 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hóa trị 2 và 3 bằng dung dịch HCl ta thu được dung dịch A và 0,672 lít khí ở đktc. Cô cạn dung dịch A thì thu được lượng muối khan:
A. 10,33g. B. 11,21g. C. 12,33g. D.12,45g
Câu 4: Nung một miếng đá vôi có khối lượng 100 gam, sau một thời gian thu được chất rắn có khối lượng bằng 67% khối lượng đá vôi trước khi nung. Hiệu suất của phản ứng là
A. 25%. B. 33%. C. 67%. D. 75%.
Câu 5: Để thu được dung dịch HCl 25% cần lấy m1 gam dung dịch HCl 45% pha với m2 gam dung dịch HCl 15%. Tỉ lệ m1: m2 là.
A. 1:2. B. 1:3. C. 2:3. D. 3:1.
Câu 6: Cho hỗn hợp khí gồm (CO và CO2) qua dung dịch nước vôi trong dư thấy có 25 gam kết tủa, khí thoát ra khử hoàn toàn vừa đủ với 40 gam CuO ở nhiệt độ cao. Thể tích hỗn hợp khí ban đầu ở đktc là:
A. 14,4 lít. B. 20,1 lít. C. 16,8 lít. D. 18,6 lít.
Câu 7: Tổng số hạt proton, notron, electron trong nguyên tử R là 13. Số hạt proton là:
A. 2. B. 4. C. 3,7. D. 3.
Câu 8: Trong muối ngậm nước Na2CO3.xH2O, nước chiếm 62,93% khối lượng .Giá trị của x là:
A. 7. B. 8. C. 9. D. 10.
Câu 9: Nếu lấy cùng số mol Al và Fe cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric dư thì tỉ lệ số mol khí hiđro sinh ra từ Al và Fe lần lượt là:
A. 1 : 2 B. 3 : 1 C. 3 : 2 D. 2 : 3
Câu 10: Khí nào sau đây được nhận biết bằng than nóng đỏ?
A. N2 B. CO2 C. CH4. D. O2
Câu 11: Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm, người ta có thể dùng kim loại kẽm, magie, nhôm cho tác dụng với axit clohiđric hoặc axic sunfuric loãng. Nếu lượng khí hiđro sinh ra bằng nhau trong mỗi trường hợp thì dùng kim loại nào phản ứng với axit nào sẽ có khối lượng chất tham gia phản ứng nhỏ nhất?
A. Axit HCl + kim loại Al. B. Axit H2SO4 + kim loại Mg.
C. Axit HCl + kim loại Mg. D. Axit H2SO4 + kim loại Zn.
Câu 12: Để có oxi tác dụng đủ với 7,2 gam cacbon thì khối lượng 𝐾𝐶𝑙𝑂3 cần nhiệt phân là:
A. 48 gam. B. 49 gam. C. 47 gam. D. 46 gam.
Câu 13. Đốt cháy hỗn hợp bột Al và Mg cần 16,8 lít oxi (đktc). Biết lượng Al trong hỗn hợp là 13,5 gam. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp là:
A. 56,2% B. 67,2% C. 57,1% D. 54,4%
Câu 14: Oxit chứa 20% oxi về khối lượng và trong một oxit nguyên tố chưa biết có hoá trị II. Oxit có công thức hoá học là:
A. MgO B. ZnO C. CuO D. FeO
Câu 15: Cho 70,4 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 phản ứng vừa đủ với 11,2 gam khí CO thu được m gam Fe. Giá trị của m là:
A. 58 gam B. 62 gam C. 70 gam D. 64 gam
Câu 16: Nung một miếng đá vôi có khối lượng 100 gam, sau một thời gian thu được chất rắn có khối lượng bằng 67% khối lượng đá vôi trước khi nung. Hiệu suất của phản ứng là
A. 25%. B. 33%. C. 67%. D. 75%.
Câu 17: Để thu được dung dịch HCl 25% cần lấy m1 gam dung dịch HCl 45% pha với m2 gam dung dịch HCl 15%. Tỉ lệ m1: m2 là.
A. 1:2. B. 1:3. C. 2:3. D. 3:1.
Câu 18: Để hòa tan hoàn toàn 8 gam oxit kim loại M cần dùng 200 ml dung dịch HC1 1M. Oxit kim loại M là oxit nào sau đây?
A. FeO B. Al2O3 C. Fe3O4 D. CuO
Câu 19: Trong muối ngậm nước Na2CO3.xH2O, nước chiếm 62,93% khối lượng .Giá trị của x là:
A. 7. B. 10. C. 9. D. 8.
Câu 20: Cho V lít khí H2 (đktc) đi qua bột CuO đun nóng, thu được 32 gam Cu. Nếu cho V lít H2 (đktc) đi qua bột FeO nung nóng thì lượng Fe thu được là:
A. 24 gam. B. 26 gam . C. 28 gam . D. 30 gam.
Câu 21: Dùng hết 5 kg than (chứa 90% C và 10% tạp chất không cháy) để đun nấu. Thể tích không khí (đktc) cần dùng là bao nhiêu:
A. 40 m3 . B. 41 m3 . C. 42 m3. D. 45 m3.
Câu 22: Oxi hoá hoàn toàn a gam kim loại R, thu được 1,25a gam oxit. Kim loại R đem dùng là:
A. Cu. B. Fe. C. Al . D. Zn
Câu 23: Cho 10,2 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Khối lượng Al và Mg có trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 2,7 gam và 7,5 gam. B. 5,4 gam và 4,8 gam .
C. 3,7 gam và 6,5 gam. D. 6,4 gam và 3,8 gam.
.
Hòa tan 4g hỗn hợp kim loại A, B, A có hóa trị II, B có hóa trị III bằng 1 lượng HC; vừa đủ thoát ra 3,808l(đktc)
a) Khối lượng muối thu được
b) Nếu biết kim loại 3 là Nhôm và số mol Nhôm trong hỗn hợp bằng 5 lần số mol kim loại có hóa trị II xác định tên kim loại có hóa trị II
a)
\(n_{H_2} = \dfrac{3,808}{22,4} = 0,17(mol)\\ \Rightarrow n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,17.2 = 0,34(mol)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{muối} = m_{kim\ loại} + m_{HCl} - m_{H_2} = 4 + 0,34.36,5 - 0,17.2 = 16,07(gam)\)
b)
\(n_A = a(mol) \Rightarrow n_{Al} =5a(mol)\\ A + 2HCl \to 2ACl_2 + H_2\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + H_2\\ n_{H_2} = n_A + \dfrac{3}{2}n_{Al} = a + \dfrac{3}{2}.5a = 0,17\\ \Rightarrow a = 0,02\\ m_{hỗn\ hợp} = 0,02A + 0,02.5.27 = 4\\ \Rightarrow A = 65(Zn)\)
Vậy kim loại hóa trị II cần tìm là Kẽm.
Chọn các phát biểu đúng.
Oxit là hợp chất của oxi với:
A. một nguyên tố kim loại khác.
B. một nguyên tố phi kim khác.
C. các nguyên tố hóa học khác.
D. một nguyên tố hóa học khác.
E. các nguyên tố kim loại.
Chọn các phát biểu đúng.
Oxit là hợp chất của oxi với:
A. một nguyên tố kim loại khác.
B. một nguyên tố phi kim khác.
C. các nguyên tố hóa học khác.
D. một nguyên tố hóa học khác.
E. các nguyên tố kim loại.
Câu 3 (1 điểm): Cho 11 g hỗn hợp gồm kim loại A có hóa trị II và kim loại B có hóa trị III tác dụng vừa đủ với dung dịch CuCl2 thu được 25,6g chất rắn. Tính khối lượng hỗn hợp muối thu được.
1. Hãy viết PTHH của phản ứng giữa metan vs oxi
CH4+O2 -> ...........................
2 Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong kết luận sau về tính chất hóa học của oxi.
(1) kim loại rất hoạt động; phi kim loại hoạt động bình thường; phi kim rất hoạt động .
(2) ở nhiệt độ cao ; ở nhiệt độ thường ; ở nhiệt độ thấp
(3) lưu huỳnh; đồng ; photpho ; sắt; metan,CH4; cacbon; propan,C3H8; butan,C4H10
(4) I; II; III
KẾT LUẬN:
Khí oxi là 1 đơn chất...(1)..., đặc biệt khi...(2)..., dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim (như...(3)....), nhiều kim loại (như...(3).....) và hợp chất (như....(3).....).Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị.....(4)........
Mọi người giúp mình nha, cần gấp lắm.
1. Hãy viết PTHH của phản ứng giữa metan vs oxi
CH4+ 2O2 -> ..CO2 + 2H2O.........................
2 Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong kết luận sau về tính chất hóa học của oxi.
(1) kim loại rất hoạt động; phi kim loại hoạt động bình thường; phi kim rất hoạt động .
(2) ở nhiệt độ cao ; ở nhiệt độ thường ; ở nhiệt độ thấp
(3) lưu huỳnh; đồng ; photpho ; sắt; metan,CH4; cacbon; propan,C3H8; butan,C4H10
(4) I; II; III
KẾT LUẬN:
Khí oxi là 1 đơn chất...(1).phi kim rất hoạt động .., đặc biệt khi...(2)ở nhiệt độ cao..., dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim (như...(3).lưu huỳnh, photpho,.cacbon..), nhiều kim loại (như...(3)..sắt,đồng ,..) và hợp chất (như....(3).metan,CH4,butan,C4H10,propan,C3H8....).Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị.....(4)...II.....
Một hợp chất P được tạo bởi 1 kim loại hóa trị 2 và 2 phi kim hóa trị 1.Tổng số hạt cơ bản trong phân tử P là 290 số hạt không mang điện là 110 hiệu số hạt không mang điện giữa phi kim với kim loại trong P là 70 .Tỉ lệ số hạt mang điện giữa kim loại so với phi kim là 2/7.Xác định cấu tạo mỗi nguyên tử trong P
Câu 1: cho 20g kim loại hóa trị (II) tác dụng đủ dd HCl sau phản ứng thu được 11.2 lit khí đktc. Gọi tên kim loại
Câu 2: Cho 20.8g kim loại hóa trị (II) tác dụng đủ 800ml dd HCl 0.8M. Gọi tên kim loại
Câu 1:
Đặt kim loại hóa trị II cần tìm là A.
\(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ n_A=n_{H_2}=\dfrac{20}{0,5}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \rightarrow A:Canxi\left(Ca=40\right)\)
Câu 2:
Đặt kim loại hóa trị II cần tìm là B.
\(n_{HCl}=0,8.0,8=0,64\left(mol\right)\\ B+2HCl\rightarrow BCl_2+H_2\\ n_B=\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{0,64}{2}=0,32\left(mol\right)\\ M_B=\dfrac{20,8}{0,32}=65\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow B\left(II\right)là:Kẽm\left(Zn=65\right)\)
2. \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
\(n_{HCl}=0,8.0,8=0,64\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_A=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,32\left(mol\right)\)
=> \(M_A=\dfrac{20,8}{0,32}=65\left(Zn\right)\)