cho 4,8 g kim loại R biết hóa trị n trong dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được 4,48 lít H2 Tính kim loại vào R
ai bt lm giải giúp mik vs ạ
Cho 4,8 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít H2 (đktc). Kim loại đó là ?
A. Ba
B. Ca
C. Mg
D. Sr
Đáp án C
Gọi kim loại là R.
= 0,2 (mol)
R + 2HCl → RCl2 + H2
0,2 ← 0,2 (mol)
= 24(Mg)
bài 1:cho 7,2g kim loại hóa trị II phản ứng hoàn toàn 100ml dung dịch HCL 6M. Xác định tên kim loại đã dùng
baì 2: hòa tan hoàn toàn 7,56g kim loại R có hóa trị III vào dung dịch axit HCL thu được 9,408 lít H2 (đktc). Tìm kim loại R
Giúp mik vs ạ ! Cảm ơn
Bài 1:
Gọi KL cần tìm là A.
PT: \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{HCl}=0,1.6=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_A=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{7,2}{0,3}=24\left(g/mol\right)\)
Vậy: KL cần tìm là Mg.
Bài 2:
PT: \(2R+6HCl\rightarrow2RCl_3+3H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{9,408}{22,4}=0,42\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_R=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,28\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{7,56}{0,28}=27\left(g/mol\right)\)
Vậy: R là Al.
\(n_{H_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(2M+2nHCl\rightarrow2MCl_n+nH_2\)
\(\dfrac{0.4}{n}..........................0.2\)
\(M_M=\dfrac{4.8}{\dfrac{0.4}{n}}=12n\)
\(BL:n=2\Rightarrow M=24\)
\(Mlà:Mg\)
Giả sử M có hóa trị n không đổi.
PT: \(2M+2nHCl\rightarrow2MCl_n+nH_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_M=\dfrac{2}{n}n_{H_2}=\dfrac{0,4}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_M=\dfrac{4,8}{\dfrac{0,4}{n}}=12n\)
Với n = 1 ⇒ MM = 12 (loại)
Với n = 2 ⇒ MM = 24 (nhận)
Với n = 3 ⇒ MM = 36 (loại)
Vậy: M là Magie (Mg).
Bạn tham khảo nhé!
0.4n..........................0.20.4n..........................0.2
nH2=4.4822.4=0.2(mol)nH2=4.4822.4=0.2(mol)
2M+2nHCl→2MCln+nH22M+2nHCl→2MCln+nH2
MM=4.80.4n=12nMM=4.80.4n=12n
BL:n=2⇒M=24BL:n=2⇒M=24
Mlà:Mg
hòa tan 15,25 g hỗn hợp gồm Fe và 1 kim loại hóa trị 2 bằng dung dich HCl dư sau phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch X cho dung dịch X tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa lọc lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao thu được 12g một oxit xác định kim loại hóa trị 2 biết rằng kim loại này ko tạo kết tủa với hidro oxit
giúp mk vs mai mk thi hóa r !
ong mk k cho ! ng VN nói là lm ! " 3 cái "
Hoà tan 16,8g kim loại vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H 2 (đktc). Kim loại đem hoà tan là (Biết trong muối thu được sau phản ứng kim loại có hóa trị II)
A. Mg
B. Zn
C. Pb
D. Fe
Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam một kim loại R có hóa trị II vào 100 ml dung dịch HCl 5M. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc) và dung dịch A. Xác định R và tính nồng độ mol/lít các chất có trong dung dịch A.
PTHH: R + 2HCl ---> RCl2 + H2 (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{100}{1000}.5=0,5\left(mol\right)\)
Ta thấy: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\)
Vậy HCl dư.
Theo PT(1): \(n_R=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(M_R=\dfrac{4,8}{0,2}=24\left(g\right)\)
Vậy R là magie (Mg)
PT: Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2 (2)
Ta có: \(m_{dd_{MgCl_2}}=4,8+\dfrac{100}{1000}-0,2.2=4,5\left(lít\right)\)
Theo PT(2): \(n_{MgCl_2}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,2}{4,5}=\dfrac{2}{45}M\)
cho 2,7 g kim loại R vào v lít dung dịch hcl sau pư thu được 3,36 lít khí H2 tương tự cho 4,05 kim loại R trên cho vào V l dung dịch hcl như trên sau pư thu được 4,48 lít khí h2 trong 2 pư trên pư nào dùng hết axit pư nào còn dư vì sao
giúp mik với cần gấp
nH2= 3,36/22,4=0,15 mol
TH1 R có hóa trị 1
2R + 2HCl --> 2RCl + H2
0,3 0,15 mol
M R = 2,7/0,3= 9 => Be (ktm vì Be hóa trị 2)
TH2 R có hóa trị 2
R + 2HCl --> RCl2 + H2
0,15 0,15 mol
M R =2,7/0,15=Ar (ktm vì Ar là khí hiếm )
TH3 R có hóa trị 3
2R + 6HCl --> 2RCl3 + 3H2
0,1 0,15 mol
M R =2,7/0,1=27 (thỏa mãn ) => R là Al
pthh 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2 (1)
0,1 0,3 mol
=> V HCl = 0,3*22,4=6,72 l
nAl = 4,05/27=0,15 mol : n H2=4,48/22,4=0,2 mol
pthh 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2 (2)
2/15 0,2 mol
ta thấy nAl/2 > nH2/3 => Al dư , H2 hết
(2)=> mAl = 2/15*27=3,6 g
=> phản ứng (2) HCl hết , phản ứng (1) HCl dư
cho 13 g kim loại R hóa trị II tan hết trong dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được 4,48l H2 dktc .Tìm kim loại R
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: R + 2HCl --> RCl2 + H2
0,2<-----------------0,2
=> \(M_R=\dfrac{13}{0,2}=65\left(g/mol\right)\)
=> R là Zn
cho 4,8 gam kim loại m tác dụng hết với dung dịch axit HCL Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). xác định kim loại M và tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
Giả sử KL có hóa trị n.
PT: \(2M+2nHCl\rightarrow2MCl_n+nH_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_M=\dfrac{2}{n}nH_2=\dfrac{0,4}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_M=\dfrac{4,8}{\dfrac{0,4}{n}}=12n\left(g/mol\right)\)
Với n = 2 thì MM = 24 (g/mol) là tm
Vậy: M là Mg.
Ta có: \(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\)