cho 11,2l metan và axetilen(đktc) đi qua bình đựng dd brom dư . sau pư cân lại lại thấy khối lượng tăng 0,78g
a) viết pthh
b) thấy khối lượng c2h2br4 thu đc sau pư
c) tính% về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
cho 4,48l khí hỗn hợp gồm metan và etilen đi qua bình đựng nước brom dư . cân lại bình đựng dung dịch brom thấy khối lượng tăng 1,4g . biết thể tích các khí đo ở đktc . tính thành phần % mà khi trong hỗn hợp
\(m_{bìnhtăng}=m_{anken}=m_{etilen}=1,4g\)
\(\Rightarrow n_{C_2H_4}=\dfrac{1,4}{28}=0,05mol\)
\(n_{hh}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(\Rightarrow n_{metan}=n_{hh}-n_{eilen}=0,2-0,05=0,15mol\)
\(\%V_{metan}=\dfrac{0,15}{0,2}\cdot100\%=75\%\)
\(\%V_{etilen}=100\%-75\%=25\%\)
Dẫn hỗn hợp khí (đktc) gồm Metan và Axetilen đi qua bình đựng 400 ml dung dịch Brom, người ta thấy khối lượng của bình tăng lên 5,2g. Khí thoát ra khỏi bình đem đốt, thu được 13,2 g cacbonic.
a. Tính % thể tích mỗi khi có trong hỗn hợp.
b. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch brôm
C2H2 + 2Br2 => C2H2Br4
CH4 + 2O2 -to-> CO2 + 2H2O
m bình tăng = mC2H2 = 5.2 (g)
nC2H2 = 5.2/26 = 0.2 (mol)
nCO2 = 13.2/44 = 0.3 (mol) => nCH4 = 0.3 (mol)
Vì : tỉ lệ thể tích tương ứng với tỉ lệ số mol
%C2H2 = 0.2/(0.2+0.3) * 100% = 40%
%CH4 = 100 - 40 = 60%
nBr2 = 2nC2H2 = 0.2*2 = 0.4 (mol)
CM Br2 = 0.4/0.4 = 1M
Dẫn 5,04 lít hỗn hợp khí gồm: metan, etilen và axetilen qua bình đựng nước brom dư thấy khối lượng bình tăng lên 4,1 gam. Đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra khỏi bình thu được 1,68 lít khí CO2. Tính phần trăm về thể tích của mỗi hidrocacbon trong hỗn hợp ban đầu (các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
PTHH: \(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)=n_{CH_4}\)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow a+b=\dfrac{5,04}{22,4}-0,075=0,15\) (1)
PTHH: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
Theo PTHH: \(28a+26b=4,1\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=n_{C_2H_4}=0,1\left(mol\right)\\b=n_{C_2H_2}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(n_{hh}=\dfrac{5,04}{22,4}=0,225\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,075}{0,225}\cdot100\%\approx33,33\%\\\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,1}{0,225}\cdot100\%\approx44,44\%\\\%V_{C_2H_2}=22,23\%\end{matrix}\right.\)
Dẫn 42(g) hỗn hợp khí A gồm khí metan và khí axetilen qua dung dịch Brom dư. Sau khi pứ kết thúc thấy khối lượng bình Brom tăng 36(g) a. Viết PTHH b. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp c. Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp. Biết các khí đó ở điều kiện tiêu chuẩn
a)
PTHH: C2H2+2Br2 --> C2H2Br4
b) \(n_{C_2H_2}=\dfrac{36}{26}=\dfrac{18}{13}\left(mol\right)\)
=> \(V_{C_2H_2}=\dfrac{18}{13}.22,4=\dfrac{2016}{65}\left(l\right)\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{42-36}{16}=0,375\left(mol\right)\)
=> \(V_{CH_4}=0,375.22,4=8,4\left(l\right)\)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_2}=\dfrac{\dfrac{2016}{65}}{\dfrac{2016}{65}+8,4}.100\%=78,69\%\\\%V_{CH_4}=\dfrac{8,4}{\dfrac{2016}{65}+8,4}.100\%=21,31\%\end{matrix}\right.\)
Cho 3,36 lít ( đktc ) hỗn hợp Y gồm axetilen và metan đi qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau phản ứng thấy thoát ra 2,24 lít khí ( đktc ). a. Viết phương trình phản ứng. b. Tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp. c. Tính % về khối lượng từng khí trong hỗn hợp.
Cứu với! Mình hiện đang rất cần gấp!!
a. Phương trình phản ứng giữa axetilen và dung dịch Br2:
C2H2 + Br2 → C2H2Br2
b. Theo định luật Avogadro, số mol khí thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Vì vậy, số mol của hỗn hợp Y bằng số mol của khí thoát ra sau phản ứng.
Theo đó, ta có thể tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp:
Số mol khí thoát ra: n = V/ Vm = 2,24/ 22,4 = 0,1 molSố mol axetilen ban đầu: n(C2H2) = n = 0,1 molSố mol metan ban đầu: n(CH4) = (V(Y) - V(C2H2)) / Vm = (3,36 - 2,24) / 22,4 = 0,05 molc. Để tính % về khối lượng từng khí trong hỗn hợp, ta cần biết khối lượng riêng của từng khí. Ở đktc, khối lượng riêng của axetilen là 1,096 g/L và khối lượng riêng của metan là 0,717 g/L.
Khối lượng axetilen trong hỗn hợp: m(C2H2) = n(C2H2) x M(C2H2) = 0,1 x 26 = 2,6 gKhối lượng metan trong hỗn hợp: m(CH4) = n(CH4) x M(CH4) = 0,05 x 16 = 0,8 gTổng khối lượng của hỗn hợp Y: m(Y) = V(Y) x ρ(Y) = 3,36 x 1,25 = 4,2 gVậy, % về khối lượng của axetilen trong hỗn hợp là:
% m(C2H2) = (m(C2H2) / m(Y)) x 100% = (2,6 / 4,2) x 100% = 61,9%
% về khối lượng của metan trong hỗn hợp là:
% m(CH4) = (m(CH4) / m(Y)) x 100% = (0,8 / 4,2) x 100% = 19,0%
Dẫn 1,792 lít (đktc) hỗn hợp metan và axetilen đi qua bình đựng dd brom thì thấy mất màu hoàn toàn 400ml dung dịch Br2 0,2M
a/ Tính phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
b/ Nếu dẫn cùng lượng hỗn hợp metan và axetilen ở phản ứng trên đem đột cháy thì khối lượng khí oxi thu đc là bao nhiêu?
Mọi người giúp mik với mai mik kiểm tra 1 tiết rồi !!
Theo gt ta có: $n_{hh}=0,08(mol);n_{Br_2}=0,08(mol)$
$C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4$
Suy ra $n_{C_2H_2}=0,04(mol)=n_{CH_4}$
a, $\Rightarrow \%V_{C_2H_2}=\%V_{C_2H_4}=50\%$
b, $CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O$
$2C_2H_2+5O_2\rightarrow 4CO_2+2H_2O$
Ta có: $n_{O_2}=0,04.2+0,04.5=0,28(mol)\Rightarrow m_{O_2}=8,96(g)$
\(a)C_2H_2 +2Br_2 \to C_2H_2Br_2\\ n_{C_2H_2} = \dfrac{1}{2}n_{Br_2} = \dfrac{0,4.0,2}{2} = 0,04(mol)\\ \Rightarrow V_{C_2H_2} = 0,04.22,4 = 0,896(lít)\\ \%V_{C_2H_2} =\dfrac{0,896}{1,792}.100\% = 50\%\\ \Rightarrow \%V_{CH_4} = 100\% -50\% = 50\%\\ b)\\V_{CH_4} = V_{C_2H_2} = 0,896(lít)\\ CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ C_2H_2 + \dfrac{5}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + H_2O\\ \)
\(V_{O_2} = 2V_{CH_4} + \dfrac{5}{2}V_{C_2H_2} = 4,032(lít)\\ \Rightarrow m_{O_2} = \dfrac{4,032}{22,4}.32 = 5,76(gam)\)
Bài 25: Cho 11,2 lít hỗn hợp metan và axetilen (đo ở đktc) đi qua dung dịch brom dư thấy có 40 gam dung dịch Brom nồng độ 20% tham gia phản ứng :
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng C2H2Br4 thu được sau phản ứng.
c. Tính phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp đầu.
cho mk xin gấp đ/án vs ạkTT
cảm ơn mn nhìu
a)
$C_2H_2 + 2Br_2 \to C_2H_2Br_4$
b) $n_{Br_2} = \dfrac{40.20\%}{160} = 0,05(mol)$
Theo PTHH : $n_{C_2H_2Br_4} = n_{C_2H_2} = \dfrac{1}{2}n_{Br_2} = 0,025(mol)$
$m_{C_2H_2Br_4} = 0,025.346 = 8,65(gam)$
c) $\%V_{C_2H_2} = \dfrac{0,025}{0,5}.100\% = 5\%$
$\%V_{CH_4} = 100\% - 5\% = 95\%$
cho 5,61 hỗn hợp khí metan và axetilen qua dung dịch brom dư sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch brom tăng 2,6g hãy xác định % về thể tích hai khí trên
$C_2H_2 + 2Br_2\to C_2H_2Br_4$
$m_{C_2H_2} = m_{dd\ brom\ tăng} = 2,6(gam)$
$\Rightarrow n_{C_2H_2} = \dfrac{2,6}{26} = 0,1(mol)$
$\%V_{C_2H_2} = \dfrac{0,1.22,4}{5,6}.100\% = 40\%$
$\%V_{CH_4} = 100\% - 40\% = 60\%$
cho 2,24 lít hỗn hợp khí metan và axetilen (đo đktc) vào dung dịch brom dư thấy khối lượng nước brom tăng lên 0,78 gam. Tính phần trăm thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp.
\(m_{tăng}=m_{C_2H_2}=0,78\left(g\right)\\PTHH:C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\\ n_{C_2H_2}=\dfrac{0,78}{26}=0,03\left(mol\right)\\ n_{hh.khí}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\\Rightarrow n_{CH_4}=0,1-0,03=0,07\left(mol\right)\\ n.tỉ.lệ.thuận.với.V\\ \%V_{CH_4}=\dfrac{0,07}{0,1}.100\%=70\%;\%V_{C_2H_2}=100\%-70\%=30\%\)