Đốt cháy hoàn toàn 3,75 gam một chất hữu cơ A, thu được 11 gam CO2 và 6,75 gam H2O. Biết khối lượng mol của A là 30 gam. Xác định công thức phân tử của A.
a) A hợp chất hữu cơ A gồm những nguyên tố nào ?
b) xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A
c) Dẫn toàn bộ khí sinh đi qua bình đựng dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng muối tạo thành.
a, có nCO2=11/44=0,25 mol
có nC=nCO2=0,25mol=>mC=12.0,25=3(g)
có nH2O=6,75/18=0,375mol
có nH=2nH2O=2.0,375=0,75mol=>mH=0,75(g)
=>mH+mC=0,75+3=3,75=mA
=> A gồm nguyên tố C và H
b, gọi CTPT A là CxHy
có x/y=nC/nH=0,25/0,75=1/3
=> công thức thực nghiệm (CH3)n<=>CnH3n
có MA=30 gam/mol<=>12n+3n=30<=>n=2
vậy CTPT của A là C2H6
c;PTHH: CO2+2NaOH->Na2CO3+H2O
=> nNa2CO3=nCO2=0,25mol=>mNa2CO3=0,25.106=26,5 gam
Đốt cháy hoàn toàn 2,1 gam hợp chất hữu cơ A gồm có hai nguyên tố ta thu được 6,6 gam CO2 và 2,7 gam nước. Tìm công thức phân tử của A biết khối lượng mol của A là 28 g/mol
Anh hỗ trợ rồi nha em
Đốt cháy hoàn toàn 2,1 gam hợp chất hữu cơ A gồm có hai nguyên tố ta thu được 6,6 gam CO2 và 2,7 gam nước. Tìm công thức phân tử của A biết khối lượng mol của A là 28 g/mol
\(n_C=n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\\ n_H=2.n_{H_2O}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\\ Ta.có:m_C+m_H=0,15.12+0,3.1=2,1\left(g\right)\\ A.tạo.bởi.2.NTHH:C,H\\ Đặt.CTTQ.A:C_aH_b\left(a,b:nguyên,dương\right)\\ a:b=n_C:n_H=0,15:0,3=1:2\\ \Rightarrow CTĐGN:\left(CH_2\right)_a\\ M_A=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Leftrightarrow14a=28\\ \Leftrightarrow a=2\\ Vậy.A.là:C_2H_4\)
Phân tử hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tố. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất A thu được 5,4 gam nước. Biết khối lượng mol của A là 30 gam. Công thức phân tử của A là
A . C 2 H 6
B . C 3 H 8
C . C 2 H 4
D . C H 3
Đốt cháy 6,6 gam hợp chất chất hữu cơ A thu được 10,8 gam nước 11,1555 lít khí CO2 ở điều kiện chuẩn. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 44gam/ mol
\(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,6.2=1,2\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{11,1555}{24,79}=0,45\left(mol\right)=n_C\)
⇒ mC + mH = 0,45.12 + 1,2.1 = 6,6 (g) = mA
→ A chỉ gồm C và H.
Gọi: CTPT của A là CxHy.
⇒ x:y = 0,45:1,2 = 3:8
→ A có CTPT dạng (C3H8)n
\(\Rightarrow n=\dfrac{44}{12.3+1.8}=1\)
Vậy: CTPT của A là C3H8.
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ A thu được 13,2 gam khí CO2 và 7,2 gam nước. a) A có những nguyên tố nào? b) Tìm công thức phân tử của A biết khối lượng mol của A bằng 44 gam/mol c) Viết CTCT đầy đủ và thu gọn của A. Giúp với ạ mai e thi r
Đốt cháy 3 gam một chất hữu cơ A thu được 4,4g CO2 và 1,8g H2O. Xác định công thức phân tử của A trong các trường hợp sau : a) A có khối lượng bằng 60 gam/mol b) Hợp chất hữu cơ A có tỉ khối đối với oxi là 1,875
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,1.12 + 0,2.1 = 1,4 (g) < 3 (g)
→ A chứa C, H và O.
⇒ mO = 3 - 1,4 = 1,6 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{1,6}{16}=0,1\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là CxHyOz,
⇒ x:y:z = 0,1:0,2:0,1 = 1:2:1
→ CTPT của A có dạng (CH2O)n.
a, MA = 60 (g/mol) \(\Rightarrow n=\dfrac{60}{12+2.1+16}=2\)
Vậy: CTPT của A là C2H4O2.
b, \(M_A=1,875.32=60\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{60}{12+2.1+16}=2\)
Vậy: CTPT của A là C2H4O2.
a) đốt cháy 3,7 gam chất hữu cơ A thu được 6,6 gam khí CO2 và 2,7 gam H2O. Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ A. Biết khối lượng mol là 74 g/mol. b) biết A và B đều có chung công thức phân tử, cả 2 chất đều tác dụng với NaOH, riêng B có thể tác dụng với cả Na. Hãy tìm CTPT của A và B
a) Áp dụng ĐLBTNT:
+) Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)\)
+) Bảo toàn H: \(n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{2,7}{18}=0,3\left(mol\right)\)
+) Bảo toàn: \(n_O=\dfrac{3,7-0,3-0,15.12}{16}=0,1\left(mol\right)\)
CTPT: CxHyOz
=> x : y : z = 0,15 : 0,3 : 0,1 = 3 : 6 : 2
=> CTPT: C3H6O2
b) A là: CH3-CH2-COOH
B là: CH3COOCH3
Đốt cháy hoàn toàn 4,2 gam hợp chất hữu cơ A, thu được 13,2g co2 và 5,4 gam H2O a) Hợp chất hữu cơ A gồm những nguyên tố nào? b) Lập công thức phân tử của A. Biết khối lượng mol của A nhỏ hơn 30g/mol. c) Hợp chất hữu cơ A có làm mất màu dung dịch Brom không, viết PTHH (nếu có
Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{5,4}{18}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{4,2-\left(0,3.12+0,6\right)}{16}=0\left(mol\right)\)
`->` A gồm C và H
Đặt CTTQ A: CxHy
\(x:y=0,3:0,6=1:2\)
CT có dạng: \(\left(CH_2\right)_n< 30\)
\(\Leftrightarrow n< 2,14\)
`@` Chỉ có `n=2` thỏa mãn
`->` CTPT A: \(C_2H_4\)
CTCT: \(CH_2=CH_2\) `->` A làm mất màu dd Brom
\(CH_2=CH_2+Br_{2\left(dd\right)}\rightarrow CH_2Br-CH_2Br\)