Cho một ancol X đơn chức vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 0,224 lít khí H2 (đktc) và khối lượng bình đựng Na tăng thêm 0,62 gam. Ancol X là
A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H7OH. D. C3H5OH
Thủy phân hoàn toàn este đơn chức X trong 138 gam dung dịch NaOH 4%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được ancol Y và chất rắn khan Z. Cho toàn bộ Y vào bình đựng Na dư, thu được 1,008 lít khí H2 (đktc), đồng thời khối lượng bình tăng 2,79 gam. Nung nóng Z với bột CaO dư, thu được 1,44 gam một chất khí. Tên gọi của X là
A. metyl axetat
B. etyl axetat
C. metyl propionat
D. etyl acrylat
Chọn đáp án C
Ta có nNaOH = 0,138 mol.
Cho ancol vào bình Na ⇒ m B ì n h t ă n g = m Y – m H 2
⇒ mY = 2,88 gam.
Mặt khác số mol của ancol đơn chức là 2 n H 2 = n E s t e = 0 , 09
⇒ M Y = 2 , 88 0 , 09 = 32
⇒ Ancol Y là CH3OH (ancol metylic)
Vì NaOH tốn 0,09 mol để tác dụng với este X
⇒ Trong Z chứa nRCOONa = 0,09 và
nNaOH dư = 0,048.
Ta có phản ứng:
RCOONa + NaOH → RH + Na2CO3
(Phản ứng tính theo NaOH dư)
⇒ nRH = 0,048 mol ⇒ M R H = 1 , 44 0 , 048 = 30
⇒ R là gốc C2H5–
⇒ Este X có dạng là C2H5COOCH3
Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:
Tên R' + Tên RCOO + at
⇒ Tên gọi của C2H5COOCH3 là Metyl Propionat
Cho một lượng ancol E đi vào bình đựng Na (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng thêm 6,3 gam và có 1,568 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Công thức rượu E là:
A. C3H5(OH)3
B. C3H7OH
C. C2H4(OH)2
D. C2H5OH
Cho hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 11,88 gam X cần 14,784 lít O2 (đktc), thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol Z. Lấy toàn bộ Z cho vào bình đựng Na dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong bình đựng Na tăng 5,85. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí, thu được 2,016 lít (đktc) một hidrocacbon duy nhất. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong X là:
A. 33,67%
B. 28,96%
C. 37,04%
D. 42,09%
Định hướng tư duy giải
Đốt cháy X n CO 2 = 0 , 57 n O 2 = 0 , 66
→ BTKL n H 2 O = 11 , 88 + 0 , 66 . 32 - 25 , 08 18 = 0 , 44 m o l
→ BTKL n O t r o n g X = 11 , 88 - 0 , 57 . 12 - 0 , 44 . 2 16 = 0 , 26 m o l
→ n O trong x = 0 , 13 .
→ Sau hai lần phản ứng NaOH vẫn còn dư. Vậy
→ BTNT . C 0 , 05 C R + 0 , 04 C R ' = 0 , 57 - 0 , 05 . 3 - 0 , 04 . 6 = 0 , 18 .
Đốt cháy hoàn toàn 5,16 gam hỗn hợp X gồm các ancol CH3OH, C2H5OH, C3H7OH, C4H9OH, bằng một lượng khí O2 (vừa đủ), thu được 12,992 lít hỗn hợp khí và hơi (đktc). Sục toàn bộ lượng khí và hơi trên vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch trong bình giảm m gam. Giá trị của m là
A. 7,32
B. 6,84
C. 6,46
D. 7,48
Đốt cháy hoàn toàn 5,16 gam hỗn hợp X gồm các ancol CH3OH, C2H5OH, C3H7OH, C4H9OH bằng một lượng khí O2 (vừa đủ) thu được 12,992 lít hỗn hợp khí và hơi ở đktc. Sục toàn bộ lượng khí và hơi trên vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch trong bình giảm m gam. Giá trị của m là
A. 7,32
B. 6,84
C. 7,48
D. 6,46
Cho 18,2 gam hỗn hợp gồm ancol propylic và một ancol no, mạch hở X tác dụng với Na dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Lượng H2 sinh ra từ phản ứng của 2 ancol là như nhau. Ancol X là
A. C2H5OH. B. C3H6(OH)2. C. C2H4(OH)2. D. C3H5(OH)3.
Cho 7,2 gam hỗn hợp X gồm ancol etylic, ancol anlylic và glixerol tác dụng với Na kim loại dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, đốt 7,2 gam hỗn hợp X, sản phẩm cháy cho qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 6,3 gam, khí còn lại được dẫn qua bình đựng 800 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 9.
B. 20
C. 15
D. 12
Chia một lượng hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp) và ancol etylic thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 cho phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 3,92 lít H2 (đktc).
- Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho toàn bộ sản phẩm sục vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình đựng tăng 56,7 gam và có 177,3 gam kết tủa.
Công thức của axit có phân tử khối lớn hơn và phần trăm khối lượng của nó trong hỗn hợp X là:
A. C4H8O2 và 20,70%.
B. C3H6O2 và 71,15%.
C. C4H8O2 và 44,60%.
D. C3H6O2 và 64,07%.
Giải thích: Đáp án là D.
+ Phần 1:
+ Phần 2:
Chia một lượng hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp) và ancol etylic thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 cho phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 3,92 lít H2 (đktc).
- Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho toàn bộ sản phẩm sục vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình đựng tăng 56,7 gam và có 177,3 gam kết tủa.
Công thức của axit có phân tử khối lớn hơn và phần trăm khối lượng của nó trong hỗn hợp X là:
A. C4H8O2 và 20,70%
B. C3H6O2 và 71,15%.
C. C4H8O2 và 44,60%.
D. C3H6O2 và 64,07%