Một gen gồm 150 vòng xoắn và có 3900 liên kết hidro,nhân đôi liên tiếp 3 lần.Hãy xác định nucleotit tự do mỗi loại mà môi trường nội bào cần cung cấp cho quá trình trên
Một gen gồm 150 vòng xoắn và có 3900 liên kết hidro,nhân đôi liên tiếp 3 lần.Hãy xác định số nucleotit tự do mỗi loại mà môi trường nội bào cần cung cấp cho quá trình trên
Một gen gồm 150 vòng xoắn và có 3900 liên kết hidro, nhân đôi liên tiếp 3 lần. Số nucleotit tự do mỗi loại mà môi trường nội bào cần cung cấp cho quá trình này là:
A. A = T = 4200; G = X = 6300
B. A = T = 5600; G = X = 1600
C. A = T = 2100; G = X = 600
D. A = T = 4200; G = X = 1200
1 gen b có tổng số liên kết hidro là 3900, gen trên có tỉ lệ A/G=2/3.
a) Tính số nu mỗi loại và chiều dài của gen B.
b) gen B tự nhân đôi một số lần tạo ra 32 gen con, tính số nu tự do mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp cho quá trình nhân đôi nói trên.
1 gen có khối lượng 900000 đvC, số nu loại A chiến 30% số nu của gen tự nhân đôi 3 lần liên tiếp. Hãy xác định: a. Số nu từng loại môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình tự nhân đôi của gen nói trên. b. Số liên kết hidro và số liên kết hoá trị giữa các nu được hình thành trong quá trình tự nhân đôi của gen nói trên
=>N = 3000nu
A = T = 900 nu = > Amt = Tmt = 6300 nu
G = X = 600 nu => Gmt = Xmt = 4200 nu
Số lk H là : H = 3600 lk
Số liên kết hoá trị giữa các nu được hình thành trong quá trình tự nhân đôi của gen là : (3000-2).(23-1) = 20986 lk
N=M/300=900000/300=3000(Nu)
a) Số Nu từng loại của gen:
A=T=30%N=30%.3000=900(Nu)
G=X=20%N=20%.3000=600(Nu)
Số nu từng loại mt nội bào cung cấp cho quá trình nân đôi của gen nói trên:
Amt=Tmt=A.(23-1)=900.7=6300(Nu)
Gmt=Xmt=G.(23-1)=600.7=4200(Nu)
b) Số liên kết Hidro hình thành trong quá trình tự nhân đôi của gen:
H(hình thành)=2.H.(2n-1)=2.(2.900+3.600).(23-1)=50400(liên kết)
Số liên kết hóa trị giữa các nu được hình thành trong quá trình tự nhân đôi của gen:
HT(hình thành)=HT.(2n-1)=(2N-2).(2n-1)=5998.7=41986(liên kết)
Một gen dài 5100 Å có 3900 liên kết hydrô nhân đôi 3 lần liên tiếp. Số nuclêôtit tự do mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho lần nhân đôi cuối cùng là:
A. A = T = 2400; G = X = 3600
B. A = T = 3600; G = X = 2400
C. A = T = 4200; G = X = 6300
D. A = T = 6300; G = X = 4200
Đáp án A
Một gen dài 5100 Å → Gen đó có 3000 nuclêôtit
Gen có 3900 liên kết hidro → Gen đó có G = 900, A = 600
Sau khi kết thúc quá trình nhân đôi thì sẽ tạo ra 8 phân tử ADN con, vậy ở lần nhân đôi cuối cùng sẽ có 4 phân tử ADN tham gia để tạo thêm 4 phân tử ADN con mới.
Số lượng nuclêôtit tự do mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho lần nhân đôi cuối cùng là
A= T = 600 x 4 = 2400
G= X = 900 x 4 = 3600
Xét 1 gen của vi khuẩn có 1000 liên kết photphodieste và có 1202 liên kết hidro. Gen trên thực hiện nhân đôi 3 lần liên tiếp. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Số nucleotit từng loại môi trường cung cấp cho quá trình trên là:
A. A = T = 2086; G = X = 1414.
B. A = T = 1400; G = X = 2107.
C. A = T = 2107; G = X = 1400.
D. A = T = 1414; G = X = 2086.
Đáp án C
Gen có 1000 liên kết photphodieste => Số nucleotit của gen = 1000 + 2 = 1002.
=> 2.(A+G) =1002. (1)
Số liên kết hidro của gen là 2A+3G = 1202. (2)
Từ (1) và (2) => A = T = 301; G = X = 200.
Khi gen thực hiện nhân đôi 3 lần liên tiếp thì số nucleotit mỗi loại môi trường cung cấp là:
Hai gen B và b cùng nằm trong một tế bào và có chiều dài bằng nhau. Môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tự sao chép liên tiếp 2 lần từ gen B là 9000 nucleotit. Xác định số nucleotit của mỗi gen
Sau 3 đợt nguyên phân số tb mới đc tạo thành là Số nu của cả 2 gen là 48000/8= 6000 nu Mà 2 gen dài bằng nhau nên có số nu bằng nhau= 6000/2= 3000 nu
Một gen ở một loài sinh vật nhân thực có chiều dài 4080A0 và 3120 liên kết hidro. Trong một lần nhân đôi của gen đã có một phân tử acridin tác động vào một mạch của gen, qua hai lần nhân đôi kế tiếp đã tạo ra một gen đột biến. Gen đột biến tiếp tục nhân đôi hai lần đã lấy từ môi trường nội bào cung cấp 2157 nucleotit loại G. Cho các nhận định sau:
1. Acridin đã chèn vào mạch khuôn của gen trong quá trình gen đó tự nhân đôi
2. Gen đột biến ít hơn gen ban đầu 3 lần liên kết hidro
3. Acridin đã xen vào mạch mới tổng hợp trong quá trình nhân đôi ADN
4. Gen đột biến có 2396 liên kết photphodieste
5. Kiểu đột biến trên sẽ dẫn tới hiện tượng dịch khung” các bộ mã di truyền trong gen đột biến
Có bao nhiêu nhận định không đúng?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Vậy aridin chèn vào trong trường hợp này gây đột biến mất 1 cặp nu.
Aridin đã chèn vào mạch đang tổng hợp, nếu chèn vào mạch khuôn sẽ gây đột biến thêm nu.
Do mất đi 1 cặp G – X nên nó giảm đi 3 liên kết hidro so với gen ban đầu.
Gen đột biến mất đi 2 nu còn 2398 nu nên có 2396 liên kết phosphodieste.
Đột biến mất 1 cặp nu sẽ gây đột biến dịch khung.
Vậy chỉ có (1) không đúng.
Một phân tử ADN của vi khuẩn có tổng số 106 chu kỳ xoắn và số lại nu A chiếm 20% tổng số nu của gen. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 3 lần và mỗi đoạn Okazaki có độ dài trung bình 1000 nu. Cho các nhận định sau đây :
1- Phân tử ADN có 2.107 nucleotit
2- Số nu loại A là 6.106 nucleotit
3- Số nu loại G môi trường cung cấp là 42 × 106 nucleotit
4- Tổng số liên kết hidro bị đứt là 364 × 106liên kết
5- Số phân tử ADN được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào là 6 phân tử
6- Số đoạn mồi cần sử dụng trong cả quá trình là 10007 đoạn
Số các nhận định đúng là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Đáp án : C
AND có 106 chu kì xoắn ó có 106 x 20 = 2.107 nucleotit
Đúng. Số nu loại A là 0,2 x 2.107 = 4.106 nu Sai. Số nu loại G của phân tử ADN là 6 × 106
Phân tử nhân đôi liên tiếp 3 lần cần số nu loại G là (23 – 1) × 6.106 = 42.106 nu
Đúng. Tổng số liên kết hidro bị đứt là (23 – 1) × (2A+3G) = 7 × ( 2 × 4.106+ 3 × 6.106 ) = 182.106 Sai Đúng. Trong 8 ADN con được tạo ra thì theo nguyên tắc bán bảo toàn, có 2 phân tử ADN con chứa mạch của ADN ban đầu
Số đoạn Okazaki là 107 : 1000 = 10 4 = 10000
Vậy số đoạn ARN mồi là 10000 + 2 = 10002
Sai . Vậy các câu đúng là 1,3,5