Cho natri,sắt nhôm,magie tác dụng lần lượt với dung dịch axit clohidric (HCl),axit sunfuric(H2SO4)loãng,axit photphoric(H3PO4)
1. Cho 2,4 gam magie tác dụng vừa đủ với axit clohidric (HCl). Tính thể tích khí H2 ở đktc. 2. Cho 5,6 gam sắt tác dụng vừa đủ với axit sunfuric loãng (H2SO4 loãng). Tính thể tích khí H2 ở đktc.
1
Mg+HCl->Mgcl2+H2
0,1--------------------0,1
n Mg=0,1 mol
=>VH2=0,1.22,4=2,24l
2
Fe+H2SO4->FeSO4+H2
0,1----------------------------0,1
n Fe=0,1 mol
=>VH2=0,1.22,4=2,24l
\(1,n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
0,1 0,1
=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
\(2,n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
0,1 0,1
=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
1/ Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,1 0,2 0,1 0,1
VH2 = 22,4.0,1 = 2,24lít
2/ Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
0,1 0,1 0,1 0,1
VH2 = 0,1.22,4 = 2,24lít
Viết PTHH
Cho kẽm tác tác dụng với dung dịch axit clohidric(HCl),axit sunfuric(H\(_2\)SO\(_4\)),axit photphoric(H\(_3\)PO\(_4\))
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(3Zn+2H_3PO_4\rightarrow Zn_3\left(PO_4\right)_2+3H_2\)
Câu 10. Lấy cùng một khối lượng mỗi kim loại kẽm, nhôm, magie, sắt lần lượt tác dụng hết với dung dịch axit sunfuric loãng, dư. Phản ứng tạo ra nhiều hiđro nhất là của A. sắt. B. kẽm. C. magie. D. nhôm
làm chi tiết rồi mới chọn đáp án nha
Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và magie, các dung dịch axit sunfuric loãng H 2 S O 4 và axit clohidric HCl. Hãy viết các phương trình phản ứng để điều chế khí H 2 .
Cho các dung dung dịch sau: (1): natri cacbonat; (2): sắt (III) clorua; (3): axit sunfuric loãng; (4): axit axetic; (5): natri phenolat; (6): phenyl amoni clorua; (7): đimetyl amoni clorua. Dung dịch metylamin tác dụng được với các dung dịch
A. 3, 4, 6, 7
B. 2, 3, 4, 6
C. 2, 3, 4, 5
D. 1, 2, 4, 5
Cho các dung dung dịch sau: (1): natri cacbonat; (2): sắt (III) clorrua; (3): axit sunfuric loãng; (4): axit axetic; (5): natri phenolat; (6): phenyl amoni clorua; (7): đimetyl amoni clorua. Dung dịch metylamin tác dụng được với dung dịch:
A. 3, 4, 6, 7
B. 2, 3, 4, 6
C. 2, 3, 4, 5
D. 1, 2, 4, 5
Đáp án B
3CH3NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3CH3NH3Cl
CH3NH2 + H2SO4 → CH3NH3HSO4
CH3NH2 + CH3COOH → CH3NH3OOCH3
CH3NH2 + C6H5NH3Cl → C6H5NH2 + CH3NH3Cl
Đáp án B.
Cho các kim loại kẽm, nhôm, sắt lần lượt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng.
a) Viết các phương trình phản ứng.
b) Cho cùng một khối lượng các kim loại trên tác dụng hết với axit sunfuric? Kim loại nào cho nhiều khi hiđro nhất?
c) Nếu thu được cùng một thể tích khí hiđro thì khối lượng kim loại nào nhỏ nhất?
a) Phương trình phản ứng:
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Fe + H2SO4loãng → FeSO4 + H2
2Al+ 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
b) Giả sử cho cùng một khối lượng là a g kim loại kẽm sắt và nhôm
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 (1)
Fe + H2SO4loãng → FeSO4 + H2 (2)
2Al+ 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 (3)
Ta có
Theo pt nH2 (1) = nZn = mol
nH2 (2) = nFe = mol
Như vậy ta nhận thấy ⇒ nH2 (3) > nH2 (2) > nH2 (1)
Như vậy cho cùng một lượng kim loại tác dụng với axit H2SO4 loãng dư thì nhôm cho nhiều khí hidro hơn, sau đó đến sắt và ít nhất là kẽm
c) Nếu thu được cùng một lượng khí hidro thì khối lượng kim loại ít nhất là nhôm, sau đó đến sắt, cuối cùng là kẽm.
Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và magie, các dung dịch axit sunfuric loãng H 2 S O 4 và axit clohidric HCl. Muốn điều chế được 1,12 lit khí hidro (đktc) phải dùng kim loại nào, axit nào chỉ cần một khối lượng nhỏ nhất?
Để điều chế 0,05 mol H 2 thì:
n Z n = n M g = 0,05 mol mà M M g < M Z n
⇒ Dùng Mg sẽ cần khối lượng nhỏ hơn
n H C l = 2 . n H 2 = 0,05 . 2 = 0,1 mol ⇒ m H C l = 0,1 . 36,5 = 3,65 g
n H 2 S O 4 = n H 2 = 0,05 mol ⇒ m H 2 S O 4 = 0,05 .98 = 4,9g
⇒ Dùng axit HCl sẽ cần khối lượng nhỏ hơn
Nên với những chất đã cho muốn dùng với khối lượng nhỏ nhất để điều chế H 2 ta dùng Mg và axit HCl
cho 10.6g hỗn hợp gồm đồng và magie tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng dư sau phản ứng lọc lấy phần chất sắt ko tan cho tác dụng dung dịch axit sunfuric nóng thu được 0.112l khí ở điều khiện tiêu chuẩn tính khối lượng mỗi kim lọa trong hỗn hợp ban đầu
PTHH: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\xrightarrow[]{t^o}CuSO_4+SO_2\uparrow+2H_2O\)
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{0,112}{22,4}=0,005\left(mol\right)=n_{Cu}\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,005\cdot64=0,32\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{Mg}=10,6-0,32=10,28\left(g\right)\)