X là hiđrocacbon có 4 đồng phân cis, trans. X là hiđrocacbon nào trong số các hiđrocacbon sau ?
A. CH3–CH=CH–CH=CH–CH2–CH3
B. CH2=CH–CH=CH–CH3
C. CH3–CH=CH–CH=CH–CH3
D. CH2=CH–CH2–CH2–CH=CH2
Trong các chất sau, chất nào có đồng phân hình học?
a) CH2=CH-CH3
b) CH3-CH2-CH=CH-CH3
d) CH2=CH-CH2-CH3
Chất b: \(CH_3-CH_2-CH=CH-CH_3\) là chất có đồng phân hình học bởi vì trong cả hai nguyên tử C trong liên kết đôi đều liên kết với hai nhóm thế khác nhau
Còn các chất a,b,c thì hoặc là có nguyên tử C trong liên kết đôi liên kết với 2 nguyên tử giống nhau hoặc là hai nhóm nguyên tử khác nhau nên chúng ko có đồng phân hình học
a. CH2=CH-CH2-CH3
b. CH3-CH=CH-CH2-CH3
c. CH3-C(CH3)=CH-CH3
d. CH3-C(CH3)2-CH2-CH=CH2
e. CH2=CH-CH=CH2
f. CH2=C(CH3)-CH=CH2
g. CH≡C-CH2-CH3
h. CH3-C≡C-CH2-CH3
i. CH3-C≡C-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3
Cho các chất sau:
(1)CH2=CH-CH3;
(2)CH3-CH2=CH-CH3;
(3)CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3;
(4)CH3-C(CH3)=CH-CH3;
(5)CH2=CH-CH2-CH3.
Chất nào có đồng phân hình học?Viết CTCT các đồng phân cis-trans của nó.?
Trong các chất dưới đây, chấ nào là ankadien liên hợp
A. CH2 = CH - CH2 - CH = CH2
B. CH2 = C - C = CH2
| |
CH3 CH3
C. CH2 = CH - CH2 - CH=CH - CH3
D. CH2 = C = CH2
Đốt cháy hiđrocacbon A, người ta thu được CO 2 và H 2 O theo tỉ lệ m CO 2 : m H 2 O = 44 : 9. Biết A không làm mất màu dung dịch brom.
Hỏi A là hiđrocacbon nào trong số các hiđrocacbon sau ?
CH ≡CH ; CH 3 - CH 3 ; CH 2 = CH - C = CH ; CH 2 = CH 2 ;
Gọi công thức phân tử của A là: C x H y
C x H y → x CO 2 + y/2 H 2 O
Theo đề bài ta có: 44x : 9y = 44 : 9
⇒ x : y = 1 : 1 ⇒ C 6 H 6
Có các hiđrocacbon sau : CH 2 = CH 2 ; CH=CH ; CH 2 =CH-CH= CH 2 : CH 3 -CH= CH 2 . số chất tác dụng với Br 2 theo tỉ lệ về số mol 1:2 là :
A. 1 ; B. 2 ; C. 3 ; D. 4.
Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2; CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3;
CH3-C(CH3)=CH-CH2; CH2=CH-CH2-CH=CH2; CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3;
CH3-C(CH3)=CH-CH2-CH3; CH3-CH2-C(CH3)=C(C2H5)-CH(CH3)2; CH3-CH=CH-CH3.
Số chất có đồng phân hình học là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Đáp án A
Các chất có đồng phân hình học là CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3, CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3, CH3-CH2-C(CH3)=C(C2H5)-CH(CH3)2, CH3-CH=CH-CH3
Cho các chất sau: CH2 =CH– CH2– CH2– CH=CH2; CH2=CH– CH=CH– CH2 – CH3;
CH3– C(CH3)=CH– CH2; CH2=CH– CH2– CH=CH2; CH3 – CH2 – CH = CH – CH2 – CH3;
CH3 – C(CH3) = CH – CH2 – CH3; CH3 – CH2 – C(CH3) = C(C2H5) – CH(CH3)2; CH3 -CH=CH-CH3.
Số chất có đồng phân hình học là
A. 4.
B. 1
C. 2
D. 3
Các chất đó là : CH2=CH– CH=CH– CH2 – CH3;
CH3 – CH2 – CH = CH – CH2 – CH3;
CH3 – CH2 – C(CH3) = C(C2H5) – CH(CH3)2;
CH3 -CH=CH-CH3.
Đáp án A.
Cho các chất sau:
CH2 = CH – CH2 – CH2 – CH = CH2;
CH2 = CH – CH = CH – CH2 – CH3;
CH3 – C(CH3) = CH – CH3;
CH2 = CH – CH2 – CH = CH2.
Số chất có đồng phân hình học là:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Đáp án C
Hướng dẫn Điều kiện để một chất có đồng phân hình học (cis-trans):