Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Daisy bella
Xem chi tiết

Vãi cả tiếng việt lớp 5

Đây là sinh học lớp 6 mà. Mak thôi, cứ trả lời, hihi !!!

Bài làm

Câu 1: Tế bào thực vật gồm có:

+ Lục lạp

++ Nhân

+ Tế bào chất

+ Màng sinh chất 

+ Không bào

+ Vách tế bào

+ Vách tế bào bên cạnh.

Câu 2:Tế bào phân chia .

+ Đầu tiên từ một nhân hình thành 2 nhân, tách xa nhau.

+ Sau đó chất tế bào được phân chia, xuất hiện vách ngăn, ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con.

Câu 3: Đường hấp thụ nước từ rễ vào cây là:

Nước và muối khoáng hòa tan Vận chuyển đến Mạch gỗ bằng hai con đường Từ lông hút qua các tế bào mô đến mạch gỗ mỏi tay quá, câu này bn tự làm, tro sách có hết

Câu 4: một số loại rễ biến dạng:

Rễ củ. Các loại rễ củ như củ sắn, cà rốt, khoai lang, . phần rễ phình to tạo thành củ chứa các chất dự trữ dùng cho cây lúc ra hoa, kết quả.Rễ móc. Các loại rễ móc như rễ cây trầu không, cây vạn niên thanh... Đó là những rễ phụ mọc ra từ thân giúp cây bám vào trụ để léo lên.Rễ thở. Có ở nhiều loại cây sống ở các đầm lầy ngập nước như vẹt, sú. mắm, cây bụt mọc... Các rễ hô hấp mọc hướng ngược lên trên mặt nước lấy không khí cho rễ hô hấp.Giác mút. Có ở loại cây sống bám như tầm gửi, tơ hồng. Rễ biến thành giác mút đâm vào cây khác để hút thức ăn.

Câu 5: Sự khác nhau ở chồi và lá là:

- Chồi lá nhỏ hơn chồi hoa 
- Chồi lá về sau phát triển thành lá, chồi hoa về sau phát triển thành hoa 
- Chồi hoa thì có mầm hoa, thay vì đó, chồi lá có mầm lá 

# Chúc bạn học tốt #
 

Venus Blink
Xem chi tiết
santa
29 tháng 12 2020 lúc 16:03

+) Ca3(PO4)2 có : \(\%P=\dfrac{31.2}{40.3+\left(31+16.4\right).2}.100\%=20\%\)

+) Ca(HPO4)2 : \(\%P=\dfrac{31.2}{40+\left(1+31+16.4\right).2}.100\%\approx26,72\%\)

Vậy phân superphotphat Ca(HPO4)2 chưa nhiều lân (photpho) hơn.

Hậuu
30 tháng 12 2020 lúc 5:35

+) Ca3(PO4)2 có : %P=31.240+(1+31+16.4).2.100%≈26,72%%P=31.240+(1+31+16.4).2.100%≈26,72%

Vậy phân superphotphat Ca(HPO4)2 chưa nhiều lân (photpho) hơn.

nguyễn phương ngọc
Xem chi tiết
Phía sau một cô gái
24 tháng 10 2021 lúc 20:19

Câu 6: 

- Giảm phân tạo ra giao tử chứa bộ NST đơn bội

- Thụ tinh đã khôi phục bộ NST lưỡng bội

- Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể

- Tạo nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho chọn giống và tiến hóa

Phía sau một cô gái
24 tháng 10 2021 lúc 20:23

Câu 4:  Điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường:

              NST thường                           NST giới tính
Tồn tại thành từng cặp tương đồng, giống nhau ở cả hai giớiCó 1 cặp NST tương đồng: XX và 1 cặp NST không tương đồng: XY khác nhau ở hai giới
Tồn tại với số lượng cặp nhiều trong tế bàoThường tồn tại 1 cặp trong tế bào
Quy định tính trạng thường của tế bào và cơ thể.Quy định tính trạng liên quan tới giới tính.

 

Phía sau một cô gái
24 tháng 10 2021 lúc 20:26

Câu 5:

- Quá trình phát sinh giao tử đực:

        + Các tế bào mầm nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra nhiều tinh nguyên bào (2n NST).

        + Các tinh nguyên bào phát triển thành tinh bào bậc I (2n NST).

        + Sự tạo tinh bắt đầu từ tinh bào bậc 1 giảm phân tạo ra 2 tinh bào bậc 2 (n NST) ở lần phân bào I và 4 tế bào con ở lần phân bào II, từ đó phát triển thành 4 tinh trùng (n NST).

        + Kết quả là từ 1 tinh nguyên bào (2n NST) qua quá trình phát sinh giao tử cho 4 tinh trùng (n NST).

   - Quá trình phát sinh giao tử cái:

        + Các tế bào mầm cũng nguyên phân nhiều lần liên tiếp tạo ra nhiều noãn nguyên bào (2n NST).

        + Các noãn nguyên bào phát triển thành noãn bào bậc I (2n NST).

        + Các noãn bào bậc I tiến hành quá trình giảm phân.

        + Ở lần phân bào I, tạo ra 1 tế bào có kích thước nhỏ gọi là thể cực thứ nhất (n NST) và 1 tế bào có kích thước lớn gọi là noãn bào bậc 2 (n NST).

        + Ở lần phân bào II, thể cực thứ nhất phân chia tạo ra 2 thể cực thứ 2 (n NST) và noãn bào bậc II tạo ra 1 tế bào có kích thước nhỏ gọi là thể cực thứ 2 (n NST) và 1 tế bào khá lớn gọi là trứng (n NST).

        + Kết quả: từ 1 noãn nguyên bào (2n NST) cho ra 3 thể cực (n NST) và 1 trứng (n NST).

nguyễn đức ngọc
Xem chi tiết
Nguyen Thi Mai
5 tháng 12 2016 lúc 20:17

Câu 1 :

- Kinh độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ,từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc.

- Vĩ độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc (đường xích đạo).

- Tọa độ địa lí của một điểm là kinh độ và vĩ độ của địa điểm đó.

thanh
5 tháng 12 2016 lúc 20:45

Núi trẻ : là núi mới được hình thành, thường có đỉnh cao và nhọn
* Núi già : núi đẫ trải qua nhiều năm nên mưa nắng bào mòn làm cho đỉnh núi có dạng bầu tròn và thấp hơn núi trẻ .

thanh
5 tháng 12 2016 lúc 20:47

Núi là dạng địa hình lồi, có sườn dốc và độ cao thường lớn hơn đồi, nằm trải dài trên phạm vi nhất định. Nó được hình thành từ hiện tượnguốn nếp do tác động của nội lực.

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
13 tháng 10 2019 lúc 15:48

*** Mô cơ gồm những tế bào có hình dạng dài, đặc điểm này giúp cơ thực hiện tốt chức năng co cơ. Trong cơ thể có 3 loại mô cơ là mô cơ vân, mô cơ trơn và mô cơ tim.

* Mô cơ vân:

   - Các tế bào cơ dài.

   - Cơ gắn với xương.

   - Tế bào có nhiều vân ngang

   - Cơ vân tập hợp thành bó và gắn với xương giúp cơ thể vận động.

* Mô cơ tim

   - Tế bào phân nhánh.

 

   - Tế bào có nhiều nhân - Tế bào có nhiều vân ngang.

   - Mô cơ tim cấu tạo nên thành tim giúp tim co bóp thường xuyên liên tục.

* Mô cơ trơn

   - Tế bào có hình thoi ở 2 đầu.

   - Tế bào chỉ có 1 nhân - Tế bào không có vân ngang.

   - Mô cơ trơn tạo nên thành của các nội quan có hình ống ruột, dạ dày, mạch máu, bóng đái...

Minh Ngọc
Xem chi tiết
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
21 tháng 2 2018 lúc 14:31

Đáp án C

Các mệnh đề: 2, 4, 5, 6.

+ Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm của K2O trong phân.

+ Nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng photphorit và quặng apatit.

+ Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat ( NO 3 - ) và ion amoni ( NH 4 - ).

+ Amophot là hỗn hợp các muối(NH4)2HPO4 và NH4H2PO4

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
11 tháng 5 2019 lúc 5:21

Đáp án C

Các mệnh đề: 2, 4, 5, 6.

+ Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm của K2O trong phân.

+ Nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng photphorit và quặng apatit.

+ Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat ( N O 3 - ) và ion amoni ( N H 4 - ).

+ Amophot là hỗn hợp các muối(NH4)2HPO4 và NH4H2PO4

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
24 tháng 4 2018 lúc 11:40

Đáp án C

Các mệnh đề: 2, 4, 5, 6.

+ Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm của K2O trong phân.

+ Nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng photphorit và quặng apatit.

+ Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat ( NO 3 - ) và ion amoni ( NH 4 + ).

+ Amophot là hỗn hợp các muối(NH4)2HPO4 và NH4H2PO4.