Phân biệt được máy tăng áp và máy hạ áp? Áp dụng tính toán hệ số biến áp.
Câu 1: Một máy biến áp có hệ số biến áp là 0,5.Tính điện áp cuộn thứ cấp biết điện áp vào của máy là 220 vôn?
Máy biến áp trên là loại máy hạ áp hay tăng áp?
Câu 2: Một máy biến áp có hệ số biến áp là 2,5; Tính số vòng dây cuộn thứ cấp biết số vòng dây cuộn sơ cấp là 200 vòng.
Máy biến áp trên là loại máy hạ áp hay tăng áp?
tham khảo :
1)k=u1/u2
=>0,5=220/u2
=>u2=220/0,5=440(v)(u2 là điện áp cuộn thứ cấp)
cái tăng giảm áp biến áp chịu nghe Hào
2)k=N1/N2
=>2,5=200/N2
=> N2=200/2,5=80(vòng)(N2 là số vòng cuộn thứ cấp)
cái tăng giảm biến áp chịu nghe Hào
ko bt đúng ko nghe Hào vì chắc bn làm thôi
Điện năng được truyền từ đường dây hạ áp 220V vào một nhà dân bằng đường dây tải điện chất lượng kém. Trong nhà này có sử dụng một máy biến áp chỉ hoạt động khi điện áp đầu vào lớn hơn 140V và duy trì điện áp đầu ra là 220V (gọi là máy ổn áp). Tính toán cho thấy, nếu công suất sử dụng trong nhà là 1,1kW thì tỉ số tăng áp là 22/21. Coi điện áp và cường độ dòng điện luôn cùng pha. Nếu công suất sử dụng điện trong nhà là 2,2kW thì hệ số tăng áp máy lúc này
A. 2,2
B. 1,1
C. 10,4
D. 1,8
Đáp án B
- Bài cho: U v a o = 220 V ; U 2 = 220 V .
- Khi công suất là 1,1kW:
- Khi công suất là 2,2kW:
Theo bài cho, máy biến áp chỉ hoạt động khi điện áp đầu vào lớn hơn 140V
=> nghiệm đúng là k’ = 1,1.
Điện năng được truyền từ đường dây hạ áp 220V vào một nhà dân bằng đường dây tải điện chất lượng kém. Trong nhà này có sử dụng một máy biến áp chỉ hoạt động khi điện áp đầu vào lớn hơn 140V và duy trì điện áp đầu ra là 220V (gọi là máy ổn áp). Tính toán cho thấy, nếu công suất sử dụng trong nhà là 1,1kW thì tỉ số tăng áp là 22/21. Coi điện áp và cường độ dòng điện luôn cùng pha. Nếu công suất sử dụng điện trong nhà là 2,2kW thì hệ số tăng áp máy lúc này:
A. 2,2
B. 1,1
C. 10,4
D. 1,8
Theo bài cho, máy biến áp chỉ hoạt động khi điện áp đầu vào lớn hơn 140V
=> nghiệm đúng là k’ = 1,1.
Điện năng được tải tử trạm tăng áp tới trạm hạ áp bằng đường dây tải điện một pha có điện trở R = 30Ω. Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp của máy hạ áp lần lượt là 2200V và 220 V, cường độ dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp của máy hạ áp là 100 A. Bỏ qua tổn hao năng lượng ở các máy biến áp. Coi hệ số công suất bằng 1. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp của máy tăng áp là
A. 2200 V
B. 2500 V.
C. 4400 V
D. 2420 V
Chọn đáp án B
U 2 U 1 = I 1 I 2 ⇒ 220 2200 = I 1 100 ⇒ I 1 = 10 ( A ) U = U 1 + Δ U = U 1 + I 1 R = 2200 + 10 . 30 = 2500 ( V )
Điện năng được tải từ trạm tăng áp tới trạm hạ áp bằng đường dây tải điện một pha có điện trở R = 30 Ω. Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp của máy hạ áp lần lượt là 2200 V và 220 V, cường độ dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp của máy hạ áp là 100 A. Bỏ qua tổn hao năng lượng ở các máy biến áp. Coi hệ số công suất bằng 1. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp của máy tăng áp là
A. 2200 V.
B. 2500 V.
C. 4400 V.
D. 2420 V.
Đáp án B
+ Xét đối với máy hạ áp ta có:
= 10 A
+ Xét đối với máy tăng áp thì: U = U1 + DU = 2200 + 10.30 = 2500 V.
Điện năng được truyền tải từ trạm tăng áp tới trạm hạ áp bằng đường dây tải điện một pha có điện trở R = 30 Ω. Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp của máy hạ áp lần lượt là 2200 V và 220 V, cường độ dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp của máy hạ áp là 100 A. Bỏ qua tổn hao năng lượng ở các máy biến áp. Coi hệ số công suất bằng 1. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp của máy tăng áp là
A. 2200 V
B. 1900 V
C. 4600 V
D. 2500 V
Điện năng được tải từ trạm tăng áp tới trạm hạ áp bằng đường dây tải điện một pha có điện trở R = 30 Ω . Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp của máy hạ áp lần lượt là 2200 V và 220 V, cường độ dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp của máy hạ áp là 100 A. Bỏ qua tổn hao năng lượng ở các máy biến áp. Coi hệ số công suất bằng 1. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp của máy tăng áp là
A. 2200 V
B. 2500 V
C. 4400 V
D. 2420 V
Điện năng được truyền từ một nhà máy điện với công suất không đổi đến một khu dân cư có 30 hộ dân bằng đường dây tải điện một pha. Theo tính toán của các kỹ sư, nếu điện áp nơi truyền đi là U và lắp một máy hạ áp có hệ số hạ áp k =30 để dùng chung cho toàn khu dân cư thì cung cấp đủ điện cho 20 hộ. Cho rằng: công suất sử dụng điện năng của tất cả các hộ dân như nhau và điện áp luôn cùng pha với dòng điện. Khi tăng điện áp nơi truyền đi lên 2U, để cung cấp đủ điện năng cho cả 30 hộ dân thì cần sự dụng máy hạ áp có hệ số hạ áp là bao nhiêu?
A. 63.
B. 60.
C. 90.
D. 45.
Đáp án C
P: Công suất của nhà máy phát điện
P 1 ; P 2 : Công suất truyền tới cuộn sơ cấp của máy hạ áp
U: Điện áp nơi truyền đi P 1 P = 200 P 0 100 3 P 0 = k 1 U 0 U P 2 P = 30 P 0 100 3 P 0 = k 2 U 0 2 U ⇔ 200 100 3 30 100 3 = k 1 k 2 2 ⇔ 2 3 = 2 k 1 k 2 ⇒ k 2 = 6 k 1 2 = 90
U 0 : Điện áp hai đầu cuộn thứ cấp của máy hạ áp.
k U 0 : Điện áp hai đầu cuộn sơ cấp của máy hạ áp.
P = 20 P 0 = Δ P P = 30 P 0 + Δ P 4 ⇔ Δ P = 40 3 P 0 P = 100 3 P 0
Ta lại có:
P 1 P = 200 P 0 100 3 P 0 = k 1 U 0 U P 2 P = 30 P 0 100 3 P 0 = k 2 U 0 2 U ⇔ 200 100 3 30 100 3 = k 1 k 2 2 ⇔ 2 3 = 2 k 1 k 2 ⇒ k 2 = 6 k 1 2 = 90
Điện năng được truyền từ một nhà máy điện với công suất không đổi đến một khu dân cư có 30 hộ dân bằng đường dây tải điện một pha. Theo tính toán của các kỹ sư, nếu điện áp nơi truyền đi là U và lắp một máy hạ áp có hệ số hạ áp k =30 để dùng chung cho toàn khu dân cư thì cung cấp đủ điện cho 20 hộ. Cho rằng: công suất sử dụng điện năng của tất cả các hộ dân như nhau và điện áp luôn cùng pha với dòng điện. Khi tăng điện áp nơi truyền đi lên 2U, để cung cấp đủ điện năng cho cả 30 hộ dân thì cần sự dụng máy hạ áp có hệ số hạ áp là bao nhiêu?
A. 63.
B. 60.
C. 90
D. 45