Khi trộn lẫn 200ml dung dịch HCl 4M với 300ml dung dịch NaOH 3M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Trộn 300ml dung dịch HCl 0,05M với 200ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l thu được 500ml dung dịch có pH = x. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1,9875 gam chất rắn. Giá trị của a và x lần lượt là
Trộn 300ml dung dịch HCl 0,05M với 200ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l thu được 500ml dung dịch có pH = x. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1,9875 gam chất rắn. Giá trị của a và x lần lượt là
A. 2 , 5 . 10 - 3 M ; 13
B. 2 , 5 . 10 - 3 M ; 12
C. 0 , 05 M ; 13
D. 0 , 05 M ; 12
→ 0,015.35,5 + 0,2a.137 + 17(0,4a - 0,015) = 1,9875
→ a = 0,05 M
Đáp án D
Trộn 13,6 gam phenyl axetat với 300ml dung dịch KOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 28,6
B. 30,4
C. 19,8
D. 18,2
Chọn đáp án A
C H 3 C O O C 6 H 5 + 2 K O H → C H 3 C O O K + C 6 H 5 O K + H 2 O
Có n K O H > n C H 3 C O O C 6 H 5
→ n H 2 O = n C H 3 C O O C 6 H 5 = 0 , 1 m o l
Bảo toàn khối lượng
→ m = 13,6+0,3.56-0,1.18
= 28,6 gam
Cho 0,12 mol alanin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 300ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Biết khi cô cạn không xảy ra phản ứng hoá học. Giá trị của m là:
A. 17,70 gam
B. 23,14 gam
C. 22,74 gam
D. 20,10 gam
Đáp án C.
n H C l = n A l a n = 0 , 12 m o l ; n N a O H ( d ư ) = 0 , 3 - 0 , 12 . 2 = 0 , 06 m o l
m r ắ n = m A l a n - N a + m N a C l + m N a O H d ư = 0 , 12 . 111 + 0 , 12 . 58 , 5 + 0 , 06 . 40 = 22 , 74 g a m
Cho 13,23 gam axit glutamic phản ứng với 200ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 400ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là:
A. 28,89
B. 17,19
C. 31,31
D. 26,69
Đáp án D
H 2 NC 3 H 5 COOH 2 : 0 , 09 mol HCl : 0 , 2 mol + NaOH → H 2 NC 3 H 5 COONa 2 NaCl NaOH dư + H 2 O
Cho m gam P2O5 tác dụng với 253,5ml dung dịch NaOH 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X.. Cô cạn dung dịch X thu được 3m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 21,3
B. 8,52
C. 12,78
D. 7,81
TH 1: P2O5 và NaOH pứ vừa đủ tạo muối: nH2O = nNaOH = 0,507mol.
P2O5 + H2O 2H3PO4
m/142 → 2m/142 mol
Có thể xảy ra các PT:
H3PO4+ NaOH →NaH2PO4+ H2O (3)
H3PO4+ 2NaOH →Na2HPO4+ 2H2O (4)
H3PO4+ 3NaOH →Na3PO4+ 3H2O (5)
BKTL: mH PO + mNaOH = m rắn + mH O
(2m/142).98 + 0,507x40 = 3m + 0,507x18 →m = 6,886gam (loại).
TH2:Chất rắn gồm: NaOHdư; Na3PO4
P2O5 + 6NaOH 2Na3PO4 + 3H2O
m/142 0,507 2m/142 3m/142
BTKL: mP O + mNaOHbđ = m rắn + mH O
m + 0,2535x2x40 = 3m + 18x3m/142 m = 8,52g.
Đáp án B
Cho m gam P2O5 tác dụng với 253,5 ml dung dịch NaOH 2M (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 3m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 6,886.
B. 7,81.
C. 8,52.
D. 12,78.
Đáp án C
Đặt nP2O5 = a ⇒ mP2O5 = 142a.
Ta có nH3PO4 = 2nP2O5 = 2a ⇒ nNaOH phản ứng = 6a.
⇒ nNaOH dư = 0,2535 × 2 – 6a = 0,507 – 6a.
+ Vậy từ mối tương quan m và 3m ta có:
3mP2O5 = mNa3PO4 + mNaOH dư.
⇔ 426a = 2a×164 + (0,507 – 6a)×40 ⇔ a = 0,06 mol.
⇔ m = 8,52 gam
Cho m gam P2O5 tác dụng với 253,5 ml dung dịch NaOH 2M .Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 3m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 6,886
B. 7,813
C. 12,78
D. 21,3
Đáp án A
Xét NaOH hết ta có: n H 2 O = n N a O H = 0 , 507 m o l
Bảo toàn khối lượng: m H 3 P O 4 + m N a O H = m c r + m H 2 O
→ 98 71 m + 0 , 507 . 40 = 3 m + 18 . 0 , 507
→ m = 6,89 (g)
Xét NaOH dư ta có:
n H 2 O = 3 n H 3 P O 4 = 3 71 m ( m o l )
Bảo toàn khối lượng:
m H 3 P O 4 + m N a O H = m c r + m H 2 O
→ m = 8,52(g) loại
Cho m gam P2O5 tác dụng với 253,5 ml dung dịch NaOH 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 3m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 12,78
B. 21,30
C. 7,81
D. 8,52
Khi cho P2O5 vào nước có phản ứng:
Đáp án D.