CHO 37,2G HỖ HỢP gồm Zn và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu đc 13,44l H2 (ĐKTC)
a.Viết pthh?
b.Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗ hợp
c.Cho toàn bộ H2 ở trên tác dụng với 46,4g Fe3O4.Tính khối lượng các chất sau pư
Cho 1mol hỗn hợp gồm 2 kim loại Zn và Fe ( biết trong hỗ hợp Zn và Fe có số mol bằng nhau) Tác dụng với dung dịch HCl dư a) Viết PTHH b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp c) Tính thể tích khí H2 sinh ra ở 25° 1 bar
Do Zn và Fe có số mol bằng nhau:
\(\rightarrow n_{Zn}=n_{Fe}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,5 0,5
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,5 0,5
\(m_{Fe}=0,5.56=28\left(g\right)\)
\(m_{Zn}=0,5.65=32,5\left(g\right)\)
\(c,V_{H_2}=\left(0,5+0,5\right).24,79=24,79\left(l\right)\)
Cho 22,8 hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 12,32 l khí H2 (đktc) Viết pthh và tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{12,32}{22,4}=0,55\left(mol\right)\)
PTHH:
Mg + H2SO4 ---> MgSO4 + H2
a-------------------------------->a
Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
b------------------------------->b
=> Hệ pt \(\left\{{}\begin{matrix}24a+56b=22,8\\a+b=0,55\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,25\left(mol\right)\\b=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,25.24=6\left(g\right)\\m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{6}{6+16,8}.100\%=26,31\%\\\%m_{Fe}=100\%-26,31\%=73,69\%\end{matrix}\right.\)
Cho 17,3 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Al và Zn tác dụng với 400 gam dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn (các chất phản ứng vừa đủ) thì thu được 15,68l H2 (đktc) a. viết phương trình phản ứng xảy ra b.Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu c. Tính C% mỗi muối thu được sau phản ứng
Cho một lượng hỗn hợp Al, Fe tác dụng với dung dịch H 2 S O 4 loãng, dư thấy thu được 8,96 lít khí ở đktc. Mặt khác, cho lượng hỗn hợp như trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 6,72 lít khí H 2 ở đktc. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
5.Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư
theo phản ứng:
Al + H2SO4 → Al2( SO4)3 + H2 ; Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 ; sau phản
ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn
hợp ban đầu?
Gọi x, y lần lượt là số mol Al, Fe
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\\ Tacó:\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=0,83\\1,5x+y=0,025\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,01\\y=0,01\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,27\left(g\right)\\m_{Fe}=0,56\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 10g hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng thì thu được 2,24 lit H2 (đktc). Tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Số mol của khí hidro ở dktc
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2\(|\)
1 1 1 1
0,1 0,1
Số mol của kẽm
nZn = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của kẽm
mZn = nZn . MZn
= 0,1 . 65
= 6,5 (g)
Khối lượng của đồng
mCu = 10 - 6,5
= 3,5 (g)
0/0Zn = \(\dfrac{m_{Zn}.100}{m_{hh}}=\dfrac{6,5.100}{10}=65\)0/0
0/0Cu = \(\dfrac{m_{Cu}.100}{m_{hh}}=\dfrac{3,5.100}{10}=35\)0/0
Chúc bạn học tốt
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\\ \left(mol\right)....0,1.....0,1...........0,1.....\leftarrow0,1\\ m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\\ \left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{6,5}{10}.100\%=65\%\\\%m_{Cu}=100\%-65\%=35\%\end{matrix}\right.\)
Câu 3. 37,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch H2SO4 loãng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
a.Viết PTHH
b.Tính % khối lượng Fe2O3 có trong hỗn hợp.
c.Tính nồng độ mol/lít dung dịch axit cần dùng.
d.Tính nồng độ mol/l các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng. coi thể tích dung dịch thay đổi ko đáng kể.
Cho 44,2g hỗn hợp kim loại mg,fe,Zn tác dụng hết với dung dịch (h2SO4)8% thì thu được 24,64 lít khí (h2) ở đktc và dụng dịch muối B.
a) tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.Biết thể tích (h2) do Mg tạo ra =2 lần thể tích h2 do Fe tạo ra.
b) tính khối lượng dung dịch axit cần dùng
c) tính C%các chất tan có trong dung dịch B
\(n_{Mg}=a;n_{Fe}=0,5a;n_{Zn}=b\\ a\left(24+28\right)+65b=52a+65b=44,2\\ 1,5a+b=\dfrac{24,64}{22,4}1,1\\ a=0,6;b=0,2\\ \%m_{Mg}=\dfrac{24a}{44,2}=32,58\%\\ \%m_{Fe}=\dfrac{28a}{44,2}=38\%\\ \%m_{Zn}=29,42\%\\ m_{ddacid}=\dfrac{98\left(1,5a+b\right)}{0,08}=1347,5g\\ m_{ddsau}=1389,5g\\ C\%_{MgCl_2}=\dfrac{95a}{1389,5}=4,10\%\\ C\%_{FeCl_2}=\dfrac{127.0,5a}{1389,5}=2,74\%\\ C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{136b}{1389,5}=1,96\%\)
cho 43,7g hỗn hợp 2 kim loại Zn và Fe tác dụng với dd HCL sinh ra 15,68 lít khí H2 (ở đktc)
a.tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên
b.tính khối lượng sắt sinh ra khi cho toàn bộ khí H2 thu được ở trên tác dụng hoàn toàn với 46,4g Fe3O4
nè bạn...... cái khúc cuối là y=0,2 mol đó, b hc chuyên Hóa à?
$n_{H_2}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7mol$
$PTHH :$
$Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2$
$Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2$
a.Gọi $n_{Zn}=a;n_{Fe}=b(a,b>0)$
$\text{Ta có :}$
$m_{hh}=65a+56b=43,7g$
$n_{H_2}=a+b=0,7mol$
$\text{Ta có hpt :}$
\(\left\{{}\begin{matrix}65a+56b=43,7\\a+b=0,7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,5\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) $m_{Zn}=0,5.65=32,5g$
$m_{Fe}=43,7-32,5=11,2g$
$b.n_{Fe_3O_4}=\dfrac{46,4}{232}=0,2mol$
$Fe_3O_4+4H_2\overset{t^o}\to 3Fe+4H_2O$
$\text{Theo pt : 1 mol 4 mol}$
$\text{Theo đbài : 0,2 mol 0,7 mol}$
Tỷ lệ : $\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,7}{4}$
$\text{=>Sau pư Fe3O4 dư}$
$\text{Theo pt :}$
$n_{Fe}=3/4.n_{H_2}=3/4.0,7=0,525mol
$=>m_{Fe}=0,525.56=29,4g$