Điền vào chỗ chấm
15/20 = 9/... = .../36
3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) \(\dfrac{5}{6}=\dfrac{10}{.....}=\dfrac{.......}{36}\)
b) \(\dfrac{9}{12}=\dfrac{6}{.....}=\dfrac{....}{20}\)
Giải và giải thích
\(\dfrac{5}{6}=\dfrac{10}{12}=\dfrac{30}{36}\)
\(\dfrac{9}{12}=\dfrac{6}{8}=\dfrac{15}{20}\)
a)5/6=10/12=30/36
lm đc mỗi phần a,ko bt giải thik
a.\(\dfrac{5}{6}=\dfrac{10}{12}=\dfrac{30}{36}\)
b.\(\dfrac{9}{12}=\dfrac{6}{8}=\dfrac{15}{20}\)
Số điền vào chỗ chấm trong biểu thức 36 : 4 + 20 = .............. là:
A. 29
B. 39
C. 32
Điền số thích hợp vào chỗ chấm 5/9 : ..../7 = 35/36
\(\dfrac{5}{9}:\dfrac{x}{7}=\dfrac{35}{36}\\ =>\dfrac{x}{7}=\dfrac{5}{9}:\dfrac{35}{36}\\ =>\dfrac{x}{7}=\dfrac{5}{9}\times\dfrac{36}{35}\\ =>\dfrac{x}{7}=\dfrac{4}{7}\\ =>x=4\)
\(\dfrac{5}{9}:\dfrac{x}{7}=\dfrac{35}{36}\)
\(\dfrac{x}{7}=\dfrac{5}{9}:\dfrac{35}{36}\)
\(\dfrac{x}{7}=\dfrac{5}{9}\times\dfrac{36}{35}\)
\(\dfrac{x}{7}=\dfrac{4}{7}\)
\(x\times7=4\times7\)
\(x\times7=28\)
\(x=28:7\)
\(x=4\)
Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm;
8 + 9 + 7 … 11
34 + 10 … 8 + 36
18 + 9 … 19 + 9
57 – 7 + 15 … 56 + 15
8 + 9 + 7 > 11
34 + 10 = 8 + 36
18 + 9 < 19 + 9
57 – 7 + 15 < 56 + 15
Điền dấu >; < hoặc = vào chỗ trống
100 – 29 100 – 20 - 9
Tí học rất giỏi toán và luôn nghĩ rằng : những bài điền số vào ô trống sao mà dễ thế ! Một hôm Toán đến nhà Tí chơi, nhờ Tí giải hộ hai bài toán điền vào chỗ trống. Hai bài toán đó như sau: a) 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 10, 12, 15, 16, 18, 20, 24, 25, 27, 30, 32, 36, .....
đáp án là
ta thấy dãy số trên có quy luật: mỗi số trong cách phân tích ra thừa số nguyên tố chỉ có các thừa số 2, 3, 5
=> số cần điền là 40
mk trả lời đầu tiên nhớ k nha!!!!
Điền dấu >,<,= vào chỗ trống
a, 5/9 ... 7/9 b, 6/13 ... 6/23 c, 4/7 ... 5/8 d, 35/36 ... 16/15
tôi cần ngay bây giờ
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
5 /3 …… 5/ 9
8/ 7 …….. 8/ 9
9/ 5 ……… 9/ 7
7 /2 ………. 14/ 4
21/ 31 …….. 21/ 20
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
36 + 7 ... 36 + 8
35 + 6 ... 51