Bài 2: Cho a ( g) hỗn hợp Na và Ca vào nước dư rồi dẫn khí Hidro sinh ra qua bột sắt (II) oxit (FeO) đun nóng thì có 14,4 gam FeO phản ứng. Biết nNa : nCa = 2. a) Viết các PTHH xảy ra. b) Tính a.
Bài 1: Cho 3,6g một oxit sắt vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một muối sắt clorua. Hãy xác định công thức phân tử của oxit sắt
Bài 2: Dẫn 5,61 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí CO và H2 từ từ qua hỗn hợp 2 oxit CuO và FeO nung nóng lấy dư, sau phản ứng thấy khối lượng hỗn hợp giảm a gam
a) Viết các PTHH
b) Tính a
c) Tính % theo thể tích của cá khí, biết tỉ khối hỗn hợp khí so với khí CH4 là 0,4
Cho 23,2 g hỗn hợp FeO và Fa2O3 phản ứng hoàn toàn với khí hiđro nhiệt độ cao tạo ra nước và sắt kim loại a)Viết các pthh xảy ra b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng để phản ứng với hỗn hợp trên biết trong hỗn hợp có 7,2 g FeO c)Để phản ứng hoàn toàn m gam hỗn hợp trên cần 5,6 lít khí hiđro (đktc) và sau phản ứng tạo ra 11,2g Fe .Tính m?
a) PTHH: \(FeO+H_2\underrightarrow{t^o}Fe+H_2O\) (1)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\) (2)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{FeO}=\dfrac{7,2}{72}=0,1\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=\dfrac{23,2-7,2}{160}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2\left(1\right)}=0,1\left(mol\right)\\n_{H_2\left(2\right)}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow V_{H_2}=\left(0,1+0,3\right)\cdot22,4=8,96\left(l\right)\)
c) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2}=0,25\cdot2=0,5\left(g\right)\)
Theo PTHH: \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2O}=0,25\cdot18=4,5\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{oxit}=m_{Fe}+m_{H_2O}-m_{H_2}=15,2\left(g\right)\)
Dẫn 5,61 lít (đ.k.t.c) hỗn hợp 2 khí CO và \(H_2\) từ từ qua hỗn hợp 2 oxit CuO và FeO nung nóng lấy dư, sau phản ứng thấy khối lượng hỗn hợp a giảm a gam
a) Viết các PTHH
b) Tính a
Dẫn khí CO dư đi qua ống sứ đựng 7,2 gam bột FeO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là:
A. 5,0
B. 10,0
C. 7,2
D. 15,0
Đáp án B
CO + FeO→ Fe + CO2
CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O
Theo PTHH: nCaCO3= nCO2= nFeO= 7,2/72= 0,1 mol
→ mCaCO3= 0,1.100= 10 gam
Câu 1:Dẫn từ từ 5,6 lít khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp bột A gồm Fe,FeO, Fe2O3, Fe3O4 đun nóng thu được 12,32 gam Fe và hỗn hợp khí Y. Hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 là 18,8. Tính giá trị m. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn
\(n_{CO\left(bđ\right)}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(CO+O_{oxit}\rightarrow CO_2\)
\(n_{CO}=n_Y=0.25\left(mol\right)\)
\(M_Y=18.8\cdot2=37.6\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_A=37.6\cdot0.25+12.32-0.25\cdot28=14.72\left(g\right)\)
Hỗn hợp khí A gồm CO và H2. Tiến hành các thí nghệm sau:
- Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí A rồi cho sản phảm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 20 gam kết tủa CaCO3.
- Dẫn hỗn hợp khí A qua bột đồng CuO dư,nung nóng đến khi phản ứng kết thúc thì thu được 19.2 g kim loại Cu.
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
2. Tính thành phần trăm thể tích của hỗn hợp khí A
CO+1/2O2------>CO2
x-----1/2x ----------x mol
H2 + CuO --------> Cu +H2O
0,3<--------------------0,3
=>y=0,3
ta có CO2 + Ca(OH)2 -->CaCO3 +H2O
0,2<-------------------- 0,2
=> x=0,2 mol
tỉ lệ về số mol cũng là tỉ lệ thể tích
%VCO=(0,2/0,5).100%=40% , %VH2=60%.
Hỗn hợp X nặng m gam, gồm : Fe, FeO, Fe2O3 và CuO. Người ta cho hỗn hợp khí Y gồm CO2 và CO đi qua ống sứ chứa m gam X và nung nóng ở nhiệt độ cao, thu được 20 gam chất rắn A và khí Z. Dẫn toàn bộ khí Z đi qua dung dịch nước vôi trong dư, thu được 40 gam kết tủa và còn lại một khí G thoát ra có thể tích bẳng 20% thể tích khí Z nói trên. Cho biết khí Y có khối lượng riêng bằng 1,393 g/lít (đktc)
a) Viết các PTHH xảy ra
b) Tính m? Biết hiệu suất các phản ứng đều là 100%
A, Gọi X,y lần lượt là số mol của Mg và Al
Pthh:
Mg + H2SO4---> MgSO4 + H2
X. X. X. X
2Al + 3H2SO4---> Al2(SO4)3+3H2
Y. 1.5y. Y. 1.5y
Ta có pt:
24x + 27y= 1.95
X+1.5y=2.24/22.4=0.1
=> X=0.025, Y=0.05
%Mg= 0.025×24×100)/1.95=30.8%
%Al= 100%-30.8%=69.2%
mH2SO4= 0.025+1.5×0.05=0.1g
mH2= (0.025+0.05)×2=0.15g
C, Mdd H2SO4 = 0.1/6.5×100=1.54g
MddY= 1.54+1.95-0.15=3.34g
%MgSO4 vs %Al2(SO4)3 b tự tính nha
Cho luồng khí CO dư qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 (nung nóng), sau một thời gian thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Dẫn X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 3,88
B. 3,92
C. 2,48
D. 3,75
Cho luồng khí CO dư qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 (nung nóng), sau một thời gian thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Dẫn X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 3,88
B. 3,92
C. 2,48
D. 3,75