Dùng 6,72 lít khí hiđrô để khử hoàn toàn 40 gam oxit sắt từ ( Fe3O4 ) thu được
kim loại và hơi nước. Hỏi:
a/ Hiđrô có khử hết Oxit sắt từ không?
b/ Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng?
Câu 1 : Cho Acid HCl tác dụng với 3,25 g kim loại Zinc tạo thành muối Zinc chloride và khí hiđro .
Tính thể tích khí hiđrô sinh ra ( ở đktc ) .
Tính khối lượng Acid phản ứng .
Dùng lượng H2 để khử Oxit sắt từ Fe3O4 . Tính khối lượng kim loại sắt tạo thành ?
\(n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,05 0,1 0,05 ( mol )
\(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12l\)
\(m_{HCl}=0,1.36,5=3,65g\)
\(Fe_3O_4+4H_2\rightarrow\left(t^o\right)3Fe+4H_2O\)
0,05 0,0375 ( mol )
\(m_{Fe}=0,0375.56=2,1g\)
Khử hoàn toàn 23,2 gam oxit sắt từ bằng khí hiđro tạo thành kim loại sắt và nước .
a ) Tính thể tích khí hiđro (đktc ) cần dùng .
b ) Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng .
a ) \(n_{Fe_2O_4}=\frac{23,2}{232}=0,1\) mol
\(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^0}3Fe+4H_2O\)
0,1 -> 0,4 -> 0,3
\(\Rightarrow n_{H_2}=4n_{Fe_3O_4}=0,4\) mol \(\Rightarrow V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\) lít
b ) \(n_{Fe}=3n_{Fe_3O_4}=0,3\) mol \(\Rightarrow m_{Fe}=56.0,3=16,8\) gam.
1.Dùng phương pháp hóa học để phân biệt 4 khí sau: cacbon oxit, oxi, hiđrô, cacbon đioxit.
2.Khử hoàn toàn 2,4gam hỗn hợp CuO và oxit sắt bằng hiđro dư, đun nóng; sau phản ứng thu được 1,76 gam chất rắn. Hòa tan chất rắn vừa thu được bằng dung dịch axit HCl (dư), khi phản ứng kết thúc, thu được 0,448 lit khí hiđro (ở đktc).
a. Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
b. Tính khối lượng của mỗi oxit kim loại có trong 2,4 gam hỗn hợp ban đầu.
1.Đưa que đóm đang cháy vào 4 chất khí: O2 bùng cháy sáng
Còn lại 3 chất khí CO,CO2,H2
Sục 3 chất khí vào dd \(Ca\left(OH\right)_2\)
-CO2: xuất hiện kết tủa trắng
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
-H2,CO: không hiện tượng
Đưa 2 chất khí đi qua CuO ở nhiệt độ thích hợp và Ca(OH)2
-CO2: kết tủa trắng
-H2: không hiện tượng
\(CuO+CO\rightarrow\left(t^o\right)Cu+CO_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2\)
2.
\(n_{H_2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02mol\)
\(Fe+HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,02 0,02 ( mol )
\(m_{Fe}=0,02.56=1,12g\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=1,76-1,12=0,64g\)
\(n_{Cu}=\dfrac{0,64}{64}=0,01mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,01 0,01 ( mol )
\(m_{CuO}=0,01.80=0,8g\)
\(\Rightarrow m_{Fe_xO_y}=2,4-0,8=1,6g\)
\(Fe_xO_y+yH_2\rightarrow\left(t^o\right)xFe+yH_2O\)
\(\dfrac{1,6}{56x+16y}\) -----> \(\dfrac{1,6x}{56x+16y}\) ( mol )
Ta có:
\(\dfrac{1,6x}{56x+16y}=0,02\)
\(\Leftrightarrow1,6x=1,12x+0,32y\)
\(\Leftrightarrow3x=2y\)
\(\Leftrightarrow x=2;y=3\)
\(\Rightarrow CTHH:Fe_2O_3\)
\(\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{1,6}{2,4}.100=66,67\%\)
\(\%m_{CuO}=100\%-66,67\%=33,33\%\)
TK :
1
Dẫn các khí lần lượt qua dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2
- Khí làm nước vôi trong vẩn đục là CO2
PTHH : CO2 + Ca(OH)2 →CaCO3 + H2O
- Ba khí còn lại không hiện tượng
* Dẫn 3 khí còn lại qua CuO màu đen nung nóng , sau đó dẫn sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong:
- Khí làm CuO màu đen chuyển sang màu đỏ gạch , sản phẩm làm đục nước vôi trong là CO
PTHH : CO + CuO →Cu + CO2
CO2 + Ca(OH)2 →CaCO3 + H2O
- Còn khí làm cho CuO màu đen chuyển sang màu đỏ gạch , sản phẩm không làm đục nước vôi trong là H2
PTHH : CuO + H2 →Cu + H2O
- Khí còn lại không có hiện tượng gì là O2
2
Người ta dùng 4,48 lít khí H2 (dktc) để khử 17,4 gam oxit sắt từ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn A
a) Tính m
b) Để hòa tan một lượng chất rắn a ở trên cần vừa đủ V (ml) dung dịch HCl 1M. Tính V và khối lượng muối thu được sau phản ứng
PTHH : \(Fe_3O_4+4H_2\rightarrow3Fe+4H_2O\)
.............0,05........0,2.......0,15.........
Có : \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{Fe_3O_4}=0,075\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
- Theo phương pháp ba dòng .
=> Sau phản ứng H2 hết, Fe3O4 còn dư ( dư 0,025 mol )
=> \(m=m_{Fe3o4du}+m_{Fe}=14,2\left(g\right)\)
b, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
...0,15.....0,3.........0,15..............
\(Fe_3O_4+8HCl\rightarrow2FeCl_3+FeCl_2+4H_2O\)
.0,025......0,2..........0,05.........0,025...................
Có : \(V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{n}{1}=n_{HCl}=0,2+0,3=0,5\left(l\right)\)
Lại có : \(m_M=m_{FeCl2}+m_{FeCl3}=30,35\left(g\right)\)
Bài 2 : Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng 6,72 lít khí hidro để khử sắt (III) oxit và thu được sắt và hơi nước .
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng đã xảy ra.
b) Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng.
c) Tính khối lượng sắt tạo thành.
Bài 3 : Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế 11,6g oxit sắt từ bằng cách oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra .
b) Tính số gam sắt cần dùng .
c) Tính thể tích khí oxi ở đktc
d) Tính số gam Kali clorat cần dùng để điều chế được lượng oxi đã tham gia phản ứng trên.
Fe = 56 , O =16 , K= 39 , Cl =35,5
2)
nH2 = 6.72/22.4 = 0.3 (mol)
Fe2O3 + 3H2 -to-> 2Fe + 3H2O
0.1______0.3______0.2
mFe2O3 = 0.1*160 = 16 (g)
mFe = 0.2*56 = 11.2 (g)
3)
nFe3O4 = 11.6/232 = 0.05 (mol)
3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4
0.15___0.1______0.05
mFe = 0.15*56 = 8.4 (g)
VO2 = 0.1*22.4 = 2.24 (l)
2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2
1/15______________0.1
mKClO3 = 1/15 * 122.5 = 8.167 (g)
a)
3H2 + Fe2O3 --to--> 2Fe + 3H2O
b) nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol
Từ pt => nFe3O4 = 0,1 mol
=> mFe3O4 = 0,1. 232 = 23,2 g
1.
a) 3H2 + Fe2O3 --to--> 2Fe + 3H2O
b) nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol
Từ pt => nFe3O4 = 0,1 mol
=> mFe3O4 = 0,1. 232 = 23,2 g
c) nFe = 0,2 mol
=> mFe = 0,2 . 56 = 11,2 (g)
Dùng 8.96 lít H2(đktc) để khử 34,8g oxit sắt từu
a/ Viết PTHH của phản ứng
b/ Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng
c/ tính tỉ lệ % về khối lượng oxit sắt từ bị khử
\(a)Fe_3O_4 + 4H_2 \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4H_2O\\ b)n_{H_2} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)\\ n_{Fe} = \dfrac{3}{4}n_{H_2} = 0,3(mol)\\ n_{Fe_3O_4\ pư} = \dfrac{1}{4}n_{H_2} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{chất\ rắn\ sau\ phản\ ứng} = 0,3.56 + (34,8 -0,1.232)=28,4(gam)\\ c) \%m_{Fe_3O_4\ bị\ khử} = \dfrac{0,1.232}{34,8}.100\% = 66,67\%\)
Câu 3: Khử 23,2 gam sắt từ oxit (Fe3O4) bằng khí 2,24 lít H2 đktc đến khi kết thúc phản ứng.
a, viết PTHH
b,Chất nào còn dư sau phản ứng, khối lượng dư bao nhiêu?
c,Tính khối lượng kim loại sắt được tạo ra.
a) Fe3O4 + 4H2 --to--> 3Fe + 4H2O
b)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,1}{4}\) => H2 hết, Fe3O4 dư
PTHH: Fe3O4 + 4H2 --to--> 3Fe + 4H2O
0,025<--0,1------>0,075
=> \(m_{Fe_3O_4\left(dư\right)}=\left(0,1-0,025\right).232=17,4\left(g\right)\)
c) \(m_{Fe}=0,075.56=4,2\left(g\right)\)
Khử 8,68 gam thủy ngân (II) oxit bằng 0,56 lít khí hiđrô ở nhiệt độ
cao.
a/ Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu?
b/ Tính khối lượng kim loại thu được sau phản ứng?
HgO+H2-to>Hg+H2O
0,025-0,025--0,025
n HgO=\(\dfrac{8,68}{217}\)=0,04 mol
n H2=\(\dfrac{0,56}{22,4}\)=0,025 mol
=>HgO dư
=>m Hg=0,025.201=5,025g
nH2 = 0,56/22,4 = 0,025 (mol)
nHgO = 8,68/217 = 0,04 (mol)
PTHH: HgO + H2 -> (t°) Hg + H2O
LTL: 0,025 < 0,04 => H2 dư
nH2 (p/ư) = nHg = 0,025 (mol)
VH2 = (0,04 - 0,025) . 22,4 = 0,336 (l)
mHg = 0,025 . 201 = 5,025 (g)
Dùng khí hiđrô để khử hoàn toàn 16 gam sắt (III) ô-xit ở nhiệt độ cao
a) Tính khối lượng sắt sinh ra sau khi phản ứng kết thúc
b) Cho lượng sắt trên vào dung dịch có chứa 19,6 g axit Sunfuric (H2SO4). Kết thúc phản ứng thu đc bao nhiêu lít khí hiđrô ở đktc ?