Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch X chứa NaOH 1M, KOH 1M và Ba(OH)2 1M để sau khi hấp
thụ hết 3,584 lít CO2 (ở đktc) thì thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 0,84 gam so với khối lượng
dung dịch X (biết hơi nước bay hơi không đáng kể)?
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít (đktc) khí CO2 vào 100 ml dung dịch X chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Khối lượng dung dịch Y thay đổi như thế nào so với dung dịch X?
A. tăng 1,6 gam
B. giảm 1,6 gam
C. tăng 5,0 gam
D. giảm 5,0 gam
Đáp án A
n C O 2 = 0,15 mol; n C a ( O H ) 2 = 0,05 mol; nNaOH = 0,1 mol
n O H - = 0,05.2+ 0,1 = 0,2 mol → T = n O H - n C O 2 = 0 , 2 0 , 15 = 1 , 333
→ Tạo 2 loại muối : HCO3- và CO32-
CO2 + OH- → HCO3-
x x x mol
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
y 2y y mol
Có x+ y= 0,15; x+ 2y= 0,2 suy ra x= 0,1; y=0,05
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
0,05 0,05 mol 0,05 mol
m C a C O 3 = 0,05. 100 = 5 gam
m C O 2 = 0,15.44 = 6,6 gam
Do m C O 2 > m C a C O 3 nên khối lượng dung dịch tăng một lượng là:
∆mtăng = m C O 2 - m C a C O 3 = 6,6-5 = 1,6 gam
Cho 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp Ba(OH)2 1M và KOH 2M vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaHCO3 2M và NH4HCO3 1M. Sau khi phản ứng xẩy ra hoàn toàn, đun nóng hỗn hợp sau phản ứng cho khí thoát ra hết thì khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm bao nhiêu gam so với tổng khối lượng hai dung dịch tham gia phản ứng? (biết nước bay hơi không đáng kể).
A. 19,7 gam.
B. 12,5 gam.
C. 25,0 gam.
D. 21,4 gam.
Đáp án D
Ta có các phản ứng sau xảy ra:
Như vậy, sau phản ứng có 0,1 mol BaCO3 kết tủa và 0,1 mol NH3 bay hơi
Khối lượng dung dịch giảm:
Cho 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp Ba(OH)2 1M và KOH 2M vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaHCO3 2M và NH4HCO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng hỗn hợp sau phản ứng cho khí thoát ra hết thì khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm bao nhiêu gam so với tổng khối lượng hai dung dịch tham gia phản ứng? (coi như nước bay không đáng kể)
A.19,7 gam
B.12,5 gam
C.25 gam
D.21,4 gam
Đáp án D
Do đó khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm so với tổng khối lượng hai dung dịch ban đầu là tổng khối lượng của BaCO3 và NH3.
Nhận xét: Với bài này, khi đọc giả thiết đun nóng hỗn hợp sau phản ứng cho khí thoát ra hết thì một số bạn chỉ nghĩ khối lượng giảm do khí NH3 thoát ra mà quên mất kết tủa BaCO3.
Đốt cháy hoàn toàn 3,04 gam một chất hữu cơ X bằng O2 dư, thu được 3,584 lít khí CO2 (đktc) và 1,44 gam H2O. Mặc khác 3,04 gam X tác dụng vừa đủ với 60 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y chứa hai muối. Biết X có khối lượng phân tử nhỏ hơn 160 đvC. Khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Y có thể là
A. 1,64 gam
B. 3,08 gam
C. 1,36 gam
D. 3,64 gam
Một oligopeptit được tạo thành từ glyxin, alanin, valin. Thủy phân X trong 500 ml dung dịch H2SO4 1M thì thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thì thu được hỗn hợp Z có chứa các đipeptit, tripeptit, tetrapeptit, pentapeptit và các amino axit tương ứng. Đốt một nửa hỗn hợp Z bằng một lượng không khí vừa đủ, hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thấy khối lượng bình tăng 74,225 gam, khối lượng dung dịch giảm 161,19 gam đồng thời thoát ra 139,608 lít khí trơ. Cho dung dịch Y tác dụng hết với V lít dung dịch KOH 2M đun nóng (dùng dư 20% so với lượng cần thiết), cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn có giá trị gần đúng là
A. 210 gam
B. 204 gam
C. 198 gam
D. 184 gam
Một oligopeptit được tạo thành từ glyxin, alanin, valin. Thủy phân X trong 500 ml dung dịch H 2 S O 4 1M thì thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thì thu được hỗn hợp Z có chứa các đipeptit, tripeptit, tetrapeptit, pentapeptit và các amino axit tương ứng. Đốt một nửa hỗn hợp Z bằng một lượng không khí vừa đủ, hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thấy khối lượng bình tăng 74,225 gam, khối lượng dung dịch giảm 161,19 gam đồng thời thoát ra 139,608 lít khí trơ. Cho dung dịch Y tác dụng hết với V lít dung dịch KOH 2M đun nóng (dùng dư 20% so với lượng cần thiết), cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn có giá trị gần đúng là
A. 210 gam.
B. 204 gam.
C. 198 gam.
D. 184 gam.
Khối lượng bình tăng chính là khối lượng C O 2 và H 2 O suy ra m C O 2 + m H 2 O = 74 , 225 g a m
Khối lượng dung dịch giảm bằng m d d g i ả m = m B a C O 3 - ( m C O 2 + m H 2 O ) = 161 , 19 g a m
→ m B a C O 3 = 235 , 415 g a m → n C O 2 = 1 , 195 m o l → n H 2 O = 1 , 2025 m o l
Quy đổi Z thành: C 2 H 3 O N a m o l , C H 2 b m o l v à H 2 O c m o l
Bảo toàn nguyên tố C ta có 2a + b = n C O 2 = 1 , 195 m o l 1
Bảo toàn nguyên tố H ta có 1,5a + b + c = n H 2 O = 1 , 2025 m o l 2
139,608 lít khí trơ thoát ra chính là khí N 2 . Suy ra n N 2 = 6 , 2325 m o l
Bảo toàn nguyên tố O ta có: n O 2 = ( 2. n C O 2 + n H 2 O − a − c ) / 2 = 3 , 5925 − a − c / 2
Suy ra số mol N 2 trong không khí bằng n N 2 ( t r o n g k h ô n g k h í ) = 4 . n O 2 = 2 . ( 3 , 5925 - a - c )
Tổng số mol N 2 thu được bằng n N 2 ( t ổ n g ) = a / 2 + 2 . ( 3 , 5925 - a - c ) = 6 , 2325 ( 3 )
Giải hệ (1), (2), (3) ta có a = 0,375; b = 0,445; c = 0,195
Y tác dụng với KOH:
Một nửa hỗn hợp Z phản ứng: Z + KOH → Muối + H 2 O
Ta có số mol KOH phản ứng với Z bằng a = 0,375 mol
Ta có: n H 2 O = n Z = c = 0 , 195 m o l ; m Z = 31 , 115 g a m
Bảo toàn khối lượng ta có: m m u o i = 48 , 605 g a m
Vậy nếu toàn bộ Z phản ứng thì số mol KOH phản ứng với Z bằng 0,75 mol và m m u ố i = 97 , 21 g a m
Ta có: n H 2 S O 4 = 0 , 5 m o l → n K O H = 1 m o l v à m K 2 S O 4 = 87 g a m
Số mol KOH phản ứng tổng = 1 , 75 m o l → n K O H d ư = 0 , 35 m o l → m K O H d ư = 19 , 6 g a m
Khi cho Y tác dụng với KOH thì thu được 97,21 gam muối + K 2 S O 4 0 , 5 m o l + KOH dư (0,35 mol)
Vậy khối lượng chất rắn bằng 97,21 + 87 + 19,6 = 203,81 (gam)
Khối lượng chất rắn có giá trị gần đúng là 204 gam
Đáp án cần chọn là: B
Sục 13,44 lít CO 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba ( OH ) 2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl 2 1M và NaOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 78,8
B. 39,4
C. 98,5.
D. 59,1
Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1M và NaOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 78,8
B. 39,4
C. 98,5.
D. 59,1
Chọn đáp án D
∑nOH– = 0,2 × (1,5 × 2 + 1) = 0,8 mol; nCO2 = 0,6 mol.
⇒ nOH–/nCO2 = 0,8 ÷ 0,6 = 1,33 ⇒ sinh ra HCO3– và CO32–
nHCO3–/Y = 2nCO2 - nOH– = 0,4 mol; nCO32– = 0,6 - 0,4 = 0,2 mol
⇒ nBa2+/Y = 0,2 × 1,5 - 0,2 = 0,1 mol
nOH– = 0,2 × 1,5 = 0,3 mol < nHCO3–/Y ⇒ nCO32– = 0,3 mol
nBa2+ = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol < nCO32– ⇒ nBaCO3 = 0,3 mol
⇒ m = 0,3 × 197 = 59,1(g) ⇒ chọn D.
Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1M và NaOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 78,8.
B. 39,4.
C. 98,5.
D. 59,1.