Trên một mạch của gen có 10% Timin và 30% adenin. Hãy cho biết tỉ lệ từng loại Nucleotit môi trường cung cấp cho gen nhân đôi là bao nhiêu?
Một gen ở sinh vật nhân sơ có tổng số 3200 nucleotit trong đó số nucleotit loại A của gen chiếm 24%. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có A1= 15% và G1 = 26%. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về gen trên ?
I. gen có tỷ lệ A/G = 12/13
II. trên mạch thứ nhất của gen có T/G = 33/26
III. trên mạch thứ 2 của gen có G/A = 15/26
IV. khi gen tự nhân đôi 2 lần, môi trường đã cung cấp 2304 nucleotit loại adenin
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Đáp án D
Gen có 24%A → %G = 26
%T2 = %A1 = 15% → %A2 = 24×2 – 15 =33= %T1
%G1 = %X2 = 26% → %G2 = %X1 =26 ×2 – 26 = 26%
Xét các phát biểu :
I đúng.
II đúng
III sai, tỷ lệ là 26/33
IV. đúng ,Khi gen tự nhân đôi môi trường cung cấp 24%×3200×(22 -1) =2304 nucleotit
Một gen ở sinh vật nhân sơ có tổng số 3200 nucleotit trong đó số nucleotit loại A của gen chiếm 24%. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có A1= 15% và G1 = 26%. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về gen trên ?
I. gen có tỷ lệ A/G = 12/13
II. trên mạch thứ nhất của gen có T/G = 33/26
III. trên mạch thứ 2 của gen có G/A = 15/26
IV. khi gen tự nhân đôi 2 lần, môi trường đã cung cấp 2304 nucleotit loại adenin.
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Đáp án D
Phương pháp:
- Sử dụng công thức
Tương tự với %G; %X; %T
Cách giải:
Gen có 24%A → %G = 26
%T2 = %A1 = 15% → %A2 = 24×2 – 15 =33= %T1
%G1 = %X2 = 26% → %G2 = %X1 =26 ×2 – 26 = 26%
Xét các phát biểu :
I đúng.
II đúng
III sai, tỷ lệ là 33/26
IV. đúng ,Khi gen tự nhân đôi môi trường cung cấp 24%×3200×(22 -1) =2304 nucleotit
Một gen ở sinh vật nhân sơ có tổng số 3200 nucleotit trong đó số nucleotit loại A của gen chiếm 24%. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có A1= 15% và G1 = 26%. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về gen trên ?
I. gen có tỷ lệ A/G = 12/13
II. trên mạch thứ nhất của gen có T/G = 33/26
III. trên mạch thứ 2 của gen có G/A = 15/26
IV. khi gen tự nhân đôi 2 lần, môi trường đã cung cấp 2304 nucleotit loại adenin.
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Đáp án D
Gen có 24%A → %G = 26
%T2 = %A1 = 15% → %A2 = 24×2 – 15 =33= %T1
%G1 = %X2 = 26% → %G2 = %X1 =26 ×2 – 26 = 26%
Xét các phát biểu :
I đúng.
II đúng
III sai, tỷ lệ là 26/33
IV. đúng ,Khi gen tự nhân đôi môi trường cung cấp 24%×3200×(22 -1) =2304 nucleotit
Một gen ở sinh vật nhân sơ có tổng số 3200 nucleotit trong đó số nucleotit loại A của gen chiếm 24%. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có A1= 15% và G1 = 26%. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về gen trên ?
I. gen có tỷ lệ A/G = 12/13
II. trên mạch thứ nhất của gen có T/G = 33/26
III. trên mạch thứ 2 của gen có G/A = 15/26
IV. khi gen tự nhân đôi 2 lần, môi trường đã cung cấp 2304 nucleotit loại adenin.
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Phương pháp:
- Sử dụng công thức % A = % T = % A 1 + % A 2 2 , Tương tự với % G ; % X ; % T
Cách giải:
Gen có 24 % A → % G = 26
% T 2 = % A 1 = 15 % → % A 2 = 24 × 2 - 15 = 33 = % T 1
% G 1 = % X 2 = 26 % → % G 2 = % X 1 = 26 × 2 - 26 = 26 %
Xét các phát biểu :
I đúng.
II đúng
Ill sai, tỷ lệ là 33/26
IV đúng, Khi gen tự nhân đôi môi trường cung cấp 24% × 3200 × (22 -1) =2304 nucleotit
Chọn D
một gen có chiều dài là 0,51 um biết tỉ lệ các nu trên mạch đơn thứ nhất là a:g:t:x = 4:3:2:1 A) xác định số lượng nucleotit của gen B) số lượng nuclêôtit từng loại của gen là bao nhiêu C) tính số lượng nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen trên nhân đôi 5 lần
a) Tổng số nu của gen : \(N=\dfrac{2L}{3,4.10^{-4}}=\dfrac{2.0,51}{3,4.10^{-4}}=3000\left(nu\right)\)
b) Theo đề ra : A1 : G1 : T1 : X1 = 4 : 3 : 2 : 1
-> \(\dfrac{A1}{4}=\dfrac{G1}{3}=\dfrac{T1}{2}=\dfrac{X1}{1}=\dfrac{A1+G1+T1+X1}{4+3+2+1}=\dfrac{3000:2}{10}=150\)
=> A1 = \(4.150=600\left(nu\right)\)
T1 = \(2.150=300\left(nu\right)\)
G1 = \(3.150=450\left(nu\right)\)
X1 = \(1.150=150\left(nu\right)\)
Vậy số nu từng loại của gen : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=A1+T1=600+300=900\left(nu\right)\\G=X=G1+X1=450+150=600\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
c) Số nu môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 5 lần là :
\(N_{mt}=N_{gen}.\left(2^5-1\right)=3000.31=93000\left(nu\right)\)
Một gen có 600 Adenin và 900 Guanin. Gen đó có 400 Xitôzin trên một mạch và gen đó đã tái bản liên tiếp 3 lần. Mỗi gen được tái bản đều phiên mã một lần. Môi trường nội bào đã cung cấp cho toàn bộ quá trình phiên mã là 2000 Uraxin. Số lượng từng loại Adenin và Timin của mỗi mạch đơn của gen là:
A. AG = TBS = 250 Nucleotit, TG = ABS= 350 Nucleotit.
B. AG = TBS = 150 Nucleotit, TG = ABS = 250 Nucleotit.
C. AG = TBS = 250 Nucleotit, TG = ABS = 150 Nucleotit.
D. Không có đáp án nào đúng.
Một gen có 600 Adenin và 900 Guanin. Gen đó có 400 Xitôzin trên một mạch và gen đó đã tái bản liên tiếp 3 lần. Mỗi gen được tái bản đều phiên mã một lần. Môi trường nội bào đã cung cấp cho toàn bộ quá trình phiên mã là 2000 Uraxin. Số lượng từng loại Adenin và Timin của mỗi mạch đơn của gen là
Một gen có 600 Adenin và 900 Guanin. Gen đó có 400 Xitozin trên một mạch và gen đó đã tái bản liên tiếp 3 lần. Mỗi gen được tái bản đều phiên mã một lần. Môi trường nội bào đã cung cấp cho toàn bộ quá trình phiên mã là 2000 Uraxin. Số lượng từng loại Adenin và Timin của mỗi mạch đơn của gen là:
A. A G = T B S = 250 n u c l e o t i t , T G = A B S = 350 N u c l e o t i t
B. A G = T B S = 150 n u c l e o t i t , T G = A B S = 250 N u c l e o t i t
C. A G = T B S = 250 n u c l e o t i t , T G = A B S = 150 N u c l e o t i t
D. Không có đáp án nào đúng
Đáp án A
A → đúng. Vì
1 gen: → x = 3 1 . 2 3 = 8 g e n → k = 1 8 . 1 = 8 m A R N
Trong đó: m U C C = m U . 8 = 2000 → m U = 250
Mạch gốc của gen là mạch tổng hợp mARN theo NTBS
Vậy số lượng từng loại nucleotit A và T của mỗi mạch đơn trên gen:
m U = A g = T b s = 250 → T g = A b s = A - A g = 350
Một gen có chiều dài 2040A°.Có hiệu số giữa T với một loại nucleotit khác là 300 . Gen nhân đôi một số lần đòi hỏi môi trường cung cấp 4500 nucleotit loại G
a. Tính tỉ lệ phần trăm và số lượng nucleotit từng loại của gen
b. Tính số nucleotit môi trường cung cấp cho gen nhân đôi
c. Nếu gen trên đột biến tạo thành gen mới có số liên kết hidro là 1342 liên kết thì đây là dạng đột biến gì,chiều dài của gen đột biến là bao nhiêu?
a)Ta có: Một gen có chiều dài 2040A°
Số nucleotit của gen là: \(N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.2040}{3,4}=1200\left(nucleotit\right)\)
Theo nguyên tắc bổ sung: \(T+G=\dfrac{N}{2}=\dfrac{1200}{2}=600\left(nucleotit\right)\left(1\right)\)
Ta có: Hiệu số nucleotit loại T và loại khác là 300\(\Rightarrow T-G=300\left(nucleotit\right)\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right)\) và \(\left(2\right)\) suy ra hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}T+G=600\\T-G=300\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình trên, ta được T=450(nucleotit); G=150(nucleotit)
\(\Rightarrow\)Tỉ lệ phần trăm số nucleotit từng loại của gen:
\(\%A=\%T=\dfrac{450}{1200}.100\%=37,5\%\)
\(\%G=\%X=\dfrac{150}{1200}.100\%=12,5\%\)
\(\Rightarrow\)Số nucleotit mỗi loại của gen là:
A=T = 450(nucleotit); G=X=150(nucleotit)
b)Gọi k là số lần nhân đôi của gen \(\left(k\in Z^+\right)\)
Ta có: Gen nhân đôi một số lần cần môi trường cung cấp 4500 nucleotit loại G \(\Rightarrow150.\left(2^k-1\right)=4500\)
(đề sai vì không tìm được k thỏa mãn điều kiện)
c) Số liên kết Hidro khi gen chưa đột biến là:\(H_{cđb}=2A+3G=2.450+3.150=1350\)(liên kết)
Ta có số liên kết Hidro sau khi đột biến là 1342 liên kết
\(\Rightarrow\)Đột biến làm giảm 8 liên kết H
\(\Rightarrow\)Có 2 trường hợp
\(TH_1:\)Đột biến mất 4 cặp A-T
Số nucleotit của gen đột biến: \(N_1=2\left(A+G\right)=2\left[\left(450-4\right)+150\right]=1192\left(nucleotit\right)\)
Chiều dài của gen khi đột biến : \(L_1=\dfrac{3,4N_1}{2}=\dfrac{3,4.1192}{2}=2026,4\left(A^0\right)\)
\(TH_2\): Thay 8 cặp G-X bằng 8 cặp A-T
\(\Rightarrow\)Số nucleotit của gen là: \(N_2=2\left[\left(450+8\right)+\left(150-8\right)\right]=1200\left(nucleotit\right)\)
\(\Rightarrow\)Chiều dài của gen là:
\(L_2=\dfrac{3,4.N_2}{2}=\dfrac{3,4.1200}{2}=2040\left(A^0\right)\)
\(N=\dfrac{2L}{3,4}=1200\left(nu\right)\)
Theo bài ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}T-X=300\\2T+2X=1200\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=450\left(nu\right)\\G=X=150\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=37,5\%\\G=X=12,5\%\end{matrix}\right.\)
- Giải sử gen nhân đôi 1 lần .
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A_{mt}=T_{mt}=A\left(2^1-1\right)=450\left(nu\right)\\G_{mt}=X_{mt}=G\left(2^1-1\right)=150\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Nếu khi đột biến : \(H=2A+3G=1342(lk)\)
- Số liên kết hidro ban đầu là : \(H=2A+3G=1350(nu)\)
\(\Rightarrow\) Đột biến mất một cặp nu