Thêm 100ml dd H2SO4 vào 200ml dd NaOH 0,1M ta thu được dd X . Cho X tác dụng vừa đủ với 0,25mol BaCl2 . Nồng độ của dd H2SO4 ban đầu là.
A. 1,6M B. 0,8M C. 2,6M D. 1,8M.
C là dung dịch h2so4 nồng độ x mol/l , D là dd koh nồng độ y mol/l . trộn 200ml dd C với 300ml dd D thu được 500ml dd E. để trung hòa 100ml dd E cần dùng 40ml h2so4 1m. mặt khác trộn 300ml dd C với 200ml dd D thu đươc 500ml dd F . xác định x,y biết rằng 100ml dd F phản ứng vừa đủ với 2.04g Al2o3
Cho dd X chứa H2SO4 nồng độ xM, dd Y chứa NaOH nồng độ yM.
Trộn 100ml dd X với 200ml dd Y thu được 300ml dd Z. Để trung hòa được 100ml dd Z cần 80ml dd HCl nồng độ 0,5M.
Mặt khác, trộn 200ml dd X với 100ml dd Y thu được 300ml dd T. Biết rằng 100ml dd T tác dụng vừa đủ với 0,405g Al.
Xác định x và y.
Cho 200 gam dd BaCl2 10,4% tác dụng vừa đủ với 200 ml dd H2SO4 (d=1,14 g/ml). Tính:
a/ Khối lượng chất rắn thu được? b/ Nồng độ mol đ H2SO4? c/ Nồng độ % dd sau pư?
Khối lượng của bari clorua
C0/0BaCl2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{10,4.200}{100}=20,8\left(g\right)\)
Số mol của bari clorua
nBaCl2 = \(\dfrac{m_{BaCl2}}{M_{BaCl2}}=\dfrac{20,8}{208}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl\(|\)
1 1 1 2
0,1 0,1 0,1 0,2
a) Số mol của bari sunfat
nBaSO4 = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của bari sunfat
mBaSO4 = nBaSO4 . MBaSO4
= 0,1. 233
= 23,3 (g)
b) Số mol của dung dịch axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
Nồng độ mol của dung dịch axit sunfuric
CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
c) Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit clohidirc
mHCl = nHCl . MHCl
= 0,2 . 36,5
= 7,3 (g)
Khối lượng của dung dịch axit sunfuric
D = \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow m=D.V=1,14.200=228\left(g\right)\)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mBaCl2 + mH2SO4 - mBaSO4
= 200 + 228 - 23,3
= 404,7 (g)
Nồng độ phần trăm của axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{7,3.100}{404,7}=1,8\)0/0
Chúc bạn học tốt
BaCl2+ H2SO4→ BaSO4+ 2HCl
(mol) 0,1 0,1 0,2 a) \(m_{BaCl_2}=\)200.10,4%=20,8(g)
→\(n_{BaCl_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{20,8}{208}=0,1\left(mol\right)\)
=>\(m_{BaSO_4}=n.M=\)0,1.233=23,3(g)
b) Đổi:200ml=0,2 lít
CM=\(\dfrac{n_{H_2SO_4}}{V_{dd}H_2SO_4}\)=\(\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
c)ta có: d=\(\dfrac{m}{V}\)=> \(m_{dd}H_2SO_4=d.V=\)1,14.200=228(g)
mdd sau phản ứng=\(m_{BaCl_2}+m_{dd}H_2SO_4\)=200+228=428(g)
mHCl=n.M=0,2.36,5=7,3(g)
=>C%dd HCl=\(\dfrac{m_{HCl}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{7,3}{428}.100\%=1,7\%\)
Trộn 200ml dd h2so4 có nồng độ x mol/l (dd c) với 300ml dd koh nồng độ y mol/l (dd d), thu được 500ml dd e làm quỳ tím chuyển màu xanh. Để trung hòa 100ml dd e cần dùng 40ml dd h2so4 1m. Mặt khác trộn 300ml dd c với 200ml dd d thì thu được 500ml dd f. Biết rằng 100ml dd f phản ứng vừa đủ với 1,08g kl Al. Tìm x, y
Giúp mik vs
Cho 200g dd X gồm HCl và H2SO4 tác dụng với dd BaCl2 dư thu được 46,6g kết tủa trắng và dd B. Trung hòa B phải dùng hết 500ml dd NaOH 1,8M. Tính nồng độ phần trăm của mỗi axit trong dd X ?
\(BaCl2+H2SO4-->BaSO4+2HCl\)
\(n_{BaSO4}=\frac{46,6}{233}=0,2\left(mol\right)\)
\(nH2SO4=n_{BaSO4}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{H2SO4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
\(C\%_{H2SO4}=\frac{19,6}{200}.100\%=9,8\%\)
\(n_{HCl}=2n_{BaSO4}=0,4\left(mol\right)\)
\(HCl+NaOH-->NaCl+H2O\)
\(n_{NaOH}=1,8.0,5=0,9\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=n_{NaOH}=0,9\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(X\right)}=0,9-0,4=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{HCl\left(X\right)}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl}=\frac{18,25}{200}.100\%=9,125\%\)
Trộn 100ml dd Fe2(SO)4 với 100ml dd Ba(OH)2, sau phản ứng thu được kết tủa A và dd B. Nung A ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 4.295g chất rắn C. Khi cho dd B tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 0.5M thì thu được 9.32g kết tủa.
a. Xác định nồng độ mol dd Fe2(SO4)3 và Ba(OH)2 ban đầu
b. Tính thể tích dd H2SO4 đã dùng
Cho 200ml dd Na2SO4 0,1M tác dụng vừa đủ với dd BaCl2
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính khối lượng kết tủa thu được
c) Tính nồng độ dd BaCl2,biết thể tích dd BaCl2 đã dùng là 50ml.
\(n_{Na_2SO_4}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\\ a.\\ Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
b)
\(m_{BaSO_4}=0,2.233=46,6\left(g\right)\)
c) \(CM_{BaCl_2}=\dfrac{0,2}{50:1000}=4M\)
Cho m gam dd H2SO4 7% vào 104g dd Bacl2 10% ( tác dụng vừa đủ). Tính m và nồng độ % các chất trong dd thu được sau phản ứng?
nBaCl2=\(\frac{104.10\%}{208}=0,05mol\)
H2SO4 + BaCl2=> BaSO4 + 2HCl
0,05<------0,05----->0,05------>0,1
mdd H2SO4 =\(\frac{0,05.98.100}{7}=70\left(g\right)\)
m tủa = 0,05.233=11,65(g)
mdd = 70+104-11,65=162,35 (g)
C% HCl = \(\frac{0,1.36,5}{162,35}.100\%=2,248\%\)
Cho hỗn hợp gồm Sắt và đồng tác dụng vừa đủ với 196 gam dd H2SO4. Sau phản ứng, ta thu được 13,44 lít khí ở đktc và thấy còn lại 12,8 gam chất rắn không tan. a) Tìm khối lượng của hỗn hợp ban đầu. b) Tìm nồng độ phần trăm của dd H2SO4. c) Tìm nồng độ phần trăm của dd thu được sau phản ứng