Nguyên tử A có số notron hơn số proton là 2 đơn vị, biết số hạt mang ddienj tích chiếm 93,75% ttongr số hạt. Tính số lượng từng loại hạt trong nguyên tử A.
Nguyên tử A có số nơtron hơn số proton 2 đơn vị, biết số hạt mang điện chiếm 93,75% tổng số hạt. Tính số lượng từng loại hạt trong nguyên tử A.
Theo đề, ta có: n - p = 2 (1)
Ta lại có: \(\%_{2p}=\dfrac{2p}{2p+n}.100\%=93,75\%\) (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}n-p=2\\\dfrac{2p}{2p+n}.100\%=93,75\%\end{matrix}\right.\)
Bạn làm tiếp phần tiếp theo nhé.
\(\left\{{}\begin{matrix}N-P=2\\P+E=93,75\%.\left(P+E+N\right)\\P=E\end{matrix}\right.\)
Ra nghiệm âm nên bạn xem lại đề nha!
nguyên tử a có số nơtron hơn số proton là 2 đơn vị , biết số hạt mang điện chiếm 93,75%tổng số hạt. tính số lượng từng loại hạt trong nguyên tử a
Nguyên tử A có số n hơn số p 2 đơn vị. Biết hạt mang điện tích chiếm 63,81% tổng số hạt. Tính số lượng từng loại hạt trong nguyên tử
Ta có pt (1): N-P=2
Ta có pt (2): 2P=63,81%(N+2P)
Từ (1), (2) ta lập thành hpt và giải nó ta được:
=> P=E=Z=15; N=17
Nguyên tử A có số nơtron hơn số proton là 2 đơn vị , biết số hạt mang điện chiếm 93,75% tổng số hạt. Tính số lượng từng loại hạt trong nguyên tử A.
Ta có : Hạt mang điện chiếm 93,75% tổng số hạt .
=> \(p+e=93,75\%\)
Mà \(p=e\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}p=e=\frac{93,75\%}{2}=46,875\%\\n=100\%-93,75\%=6,25\%\end{matrix}\right.\)
Lại có n - p = 2
Và \(n-p=-42,625\%\)
=> \(2+0,42625=0\)
=> Vô lý
( không biết đề sai hay mềnh lạm sai - tham khảo tạm nha )
Nguyên tử A có số nơtron hơn số proton là 2 đơn vị , biết số hạt mang điện chiếm 93,75% tổng số hạt. Tính số lượng từng loại hạt trong nguyên tử A.
Help me!!! Mk đang cần gấp!!!
Phương Kỳ Khuê, Mai Phương Thảo, Phan Nguyễn Hoàng Vinh, Ten Hoàng, lương thanh tâm, Lê Tuấn Lộc, Nguyễn Thị Minh Thương , Chuotconbebong2004, Hoàng Nhất Thiên, Trương quang huy hoàng, Phùng Hà Châu, Thục Trinh, Diệp Anh Tú, Nguyễn Ngô Minh Trí, Trần Hữu Tuyển, Hoàng Tuấn Đăng, Nguyễn Trần Thành Đạt, Nguyễn Thị Minh Thương , Rainbow Nguyễn Anh Thư, Võ Đông Anh Tuấn, Gia Hân Ngô, Hung nguyen,......
Một nguyên tử X có tổng số hạt electron , proton , notron là 46 . Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện 14 hạt .
a) Tính số hạt proton, electron, notron.
b) Tính nguyên tử khối của X, biết khối lượng proton = khối lượng notron = 1,01đvC.
c) Tính khối lượng bằng gam của X, biết khôi lượng của nguyên tử C là 1,9926.10\(^{-23}\) gam.
1.tổng số hạt proton,notron,electron trong 2 nguyên tử kim loại A,B là 142. trong đó tổng số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt ko mang điện tích là 42. số hạt mang điện có nguyên tử B nhiều hơn của A là 12. xác định 2 kim loại A VÀ B
Nguyên tử có một nguyên tố A có tổng số proton, notron, eclectron là 48, trong đó số hạt mang điện tích gấp 2 lần số hạt ko mang điện . Số đơn vị điện tích hạt nhân là
Ta có: p + e + n = 48
Mà p = e, nên: 2p + n = 48 (1)
Theo đề, ta có: 2p = 2n (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=48\\2p=2n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=48\\2p-2n=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3n=48\\2p=2n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=16\\p=16\end{matrix}\right.\)
Vậy p = e = n = Z = 16 hạt.
Bài 1: Nguyên tử của 1 nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Tính số hạt từng loại
Bài 2: Nguyên tử của 1 nguyên tố Y có tổng số hạt là 58. Trong đó số hạt proton ít hơn số hạt notron là 1 hạt. Tính số hạt từng loại
Bài 3: Nguyên tử của một nguyên tố A có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 48, trong đó số hạt mang điện gấp hai lần số hạt không mang điện. Tính số hạt mỗi loại.
Gọi số hạt proton = Số hạt electron = p
Gọi số hạt notron = n
Hạt mang điện là proton, electron
Hạt không mang điện là notron
Bài 1 :
Ta có :
$2p + n = 40$ và $2p - n = 12$
Suy ra p = 13 ; n = 14
Bài 2 :
Ta có :
$2p + n = 58$ và $n - p = 1$
Suy ra p = 19 ; n = 20
Bài 3 :
Ta có :
$2p + n = 48$ và $2p = 2n$
Suy ra p = n = 16