Lấy một ví dụ tiếng anh về từ " festival'
Bộ phận từ mựơn quan trọng nhất trong tiếng Việt là từ mượn từ tiếng gì? Ngoài ra, tiếng Việt còn mượn từ của một số ngôn ngữ nào khác? Lấy ví dụ về từ mượn
# Đúng thì l...i....k....e , sai thì thông cảm :>
# Băng
kham khảo
Từ mượn – Wikipedia tiếng Việt
vào thống kê
hc tốt
BOOST YOUR VOCABULARY 05
Collocation - Cụm từ cố định là 1 phần rất quan trọng trong tiếng Anh.
Ví dụ, chúng ta nói "go fishing" chứ không bao giờ dùng "do fishing".
Câu hỏi dưới đây là một ví dụ cơ bản về cách chúng ta dùng cụm từ cố định.
TOP 3 bạn trả lời nhanh và đúng nhất sẽ được thưởng 2GP nhé!
Fill in the blanks using the given words in the box.
1 act
2 sing
3 play
4 dance
5 improve
6 fix
7 watch
8 perform
9 collect
10 join
11 visit
1/act
2/sing
3/play
4/dance
5/improve
6/fix
7/watch
8/perform
9/collect
10/join
11/visit
1. Act
2. Sing
3. Play
4. Dance
5. Improve
6. Fix
7. Watch
8. Perform
9. Collect
10. Join
11. Visit
Viết một đoạn văn tiếng anh về tâm quan trọng của tiếng anh với giới trẻ. Có ví dụ để bảo vệ ý kiến của bản.
Tham khảo nha bạn:
English has been an international language for a long time, and that is why more and more people are choosing to learn it. First, it is essential that we can communicate with as many people as possible and English can absolutely help us with that. People from Africa, Europe or Asia can all speak English, so we can communicate with them in English instead of learning their own difficult languages. Students may not realize the importance of communication as well as English while in school. It is only when they graduate and start looking for a job that they know most companies today require basic skills in English. Our bosses and clients may be foreigners, and the fact that we can speak to them in English shows our professionalism and respect. We can miss a lot of opportunities if we don't learn English and it can be a bit late if we just start learning when we think we need it. Therefore, we should know the importance of this language and we should learn it from the beginning
Hello , my name is Chi . I am thirteen years old . I live in Hoa Binh City , VN . I am study at Le Quy Don Secondary School . I am in class 7a4 . My favourite activity is read books . I playing badmin ton with my friends . My family have 4 people : my mother , my father , my little sister and me . I often visit my grandparents with my family on the weekend . Thanks for reading !!
Hi my name is ngoc . I'm 10 years old . I live in DA NANG city . I study at LY CONG UAN primary school . I'm in class 4/6 . My hobby is play game in a phone . my family has got 4 people : my dad , my mom , my little sister and me . At weedkend i watch TV and read comic books . Thank you , Good bye
Tiếng vang là gì? Lấy ví dụ về tiếng vang.
Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất là 1/15 giây.
Ví dụ:
Một người nói “A lô” vào một bể nước lớn, nghe thấy tiếng vang “A lô”, sau âm trực tiếp.
- Đứng trong một hang động lớn, nếu nói to thì sau đó ta sẽ nghe được tiếng nói của chính mình vọng lại. Đó là tiếng vang.
cho ví dụ về từ mượn tiếng hán
cho ví dụ về từ mượn các ngôn ngữ khác
( mỗi ý cho 3 ví dụ )
-Ví dụ về từ mượn tiếng Hán: kim(kim loại) , mộc(gỗ) , thủy(nước) , hỏa( lửa) , thổ(đất) , bất(không)
phong(gió) , vân(mây) ,nhật(Mặt Trời), nguyệt(Mặt Trăng), nhân(người), thiên(trời) , tử(chết),.....
-Ví dụ về từ mượn các ngôn ngữ khác: pi-a-nô, vi-ô-lông, ra-đi-ô, gác-ba-ga, vô-lăng,.....
Học tốt nhé ~!!!!!
VD tiếng hán : mộc( gỗ ) , hỏa( lửa ) , thủy( nước ) , thổ( đất ) , phong( gió ).....
VD tiếng nước khác : ra-đi-ô , ghi đông , gác-ba-ga , vi-ô-lông.....
Câu 1: Em hãy lấy 1 ví dụ về danh từ, 1 ví dụ về động từ, 1 ví dụ về tính từ và đặt câu với mỗi ví dụ vừa nêu?
Câu 2: Hãy đặt câu có sử dụng một trong các phép tu từ đã học và chỉ ra phép tu từ đó?
Câu 3: Viết 1 đoạn văn miêu tả về người thân của em. (Có sử dụng các dấu câu và 1 phép tu từ đã học).
Tham khảo :
Câu 1 :
Danh từ : Con mèo .
VD : Nhà em mới mua một con mèo tam thể rất đẹp .
Động từ : Học võ .
Bạn Linh rất thích học võ .
Tính từ : Rực rỡ .
VD : Những bông hoa đang nở rực rỡ .
Câu 2 :
Nàng ca sĩ họa mi đang cất lên những tiếng hát trong trẻo .
Phép tu từ : Nhân hóa .
Câu 3 :
Qua bao thời gian, giờ đây, mẹ đã ngoài ba mươi tuổi nhưng trông mẹ tôi vẫn còn rất trẻ lắm. Thời gian trôi qua, những gánh nặng vất vả của cuộc giống làm phai màu tóc mẹ. Đôi vai gầy ấy đã gánh vác biết bao điều để lo toan cho cuộc sống của chị em tôi. Khuôn mặt trái xoan của mẹ luôn tạo nên sự gần gũi , thân thiện . Bởi vậy , trong công việc, hầu như ai cũng yêu quý mẹ. Tôi chẳng thể quên được đôi bàn tay đầy vết chai sạn; đã dạy cho tôi những nét chữ đầu tiên, dìu dắt tôi bước đầu trên đường đời. Mẹ tôi tần tảo sớm hôm chăm lo cho tôi và gia đình nhỏ, mỗi khi đi làm về dù rất mệt nhưng mẹ vẫn phải nấu cơm. Tôi nhớ nhất một hôm, lúc nào đó vào buổi tối, mẹ bảo tôi đi ngủ, tôi chỉ lên gường và giả vờ ngủ. Vì mẹ tôi là thợ may, nên để kiếm thêm thu nhập, mỗi tối mẹ thường nhận thêm công việc sửa chữa quần áo. Từ ánh đèn hắt ra, mẹ tôi ngồi đó, tay đưa chỉ, tiếng bàn đạp từ máy khâu vang lên nhịp nhàng đều đều trong đêm vắng. Nhìn cảnh tượng đó tôi chợt nhớ tới câu thơ tôi từng đọc:" Tôi hoảng sợ ngày bàn tay mẹ mỏi/ Mình vẫn còn một thứ quả non xanh?" và lòng thầm tự hứa với mẹ, con sẽ trở thành đứa con ngoan trò giỏi để không phụ công ơn của mẹ.
Tham khảo nhé:
1. Danh từ: Cái quạt
Động từ:chạy
Tính từ: Đẹp
2. Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Biện pháp nghệ thuật: Só sánh
3.
Trong gia đình em, người mà em yêu quý và kính trọng nhất là mẹ.
Năm nay, mẹ ba sáu tuổi. Dáng người thon thả. Mái tóc dài mượt mà và óng ả. Khuôn mặt trái xoan. Đôi mắt mẹ sáng long lanh như ngọn đuốc dõi theo từng bước đi của em. Môi mẹ đỏ tươi, luôn in lại những nụ cười rạng rỡ. Làn da của mẹ trắng mịn như được thoa một lớp phấn. Mẹ ăn mặc rất giản dị nhưng lại toát lên vẻ sang trọng. Hằng ngày, ngoài những công việc giảng dạy ở trường và tham gia các công tác đoàn thể mẹ còn phải lo chăm sóc chu đáo cho gia đình. Tối đến, dù bận soạn bài nhưng mẹ vẫn dành thời gian giảng bài cho em. Những hôm em ốm, nhờ có bàn tay mẹ chăm sóc mà em đã nhanh khỏi để đến trường. Hằng ngày, mẹ phải dậy sớm để lo bữa sáng cho gia đình. Công việc bận rộn như vậy nhưng lúc nào mẹ cũng rất vui. Mẹ không những là người mẹ dịu dàng, đảm đang mà mẹ vừa là người chị, người bạn của em những lúc vui buồn. Có mẹ, em thấy ấm lòng. Em rất kính trọng mẹ em, mẹ xứng đáng là người "Giỏi việc trường, đảm việc nhà" mà nhà trường đã trao tặng danh hiệu cho mẹ trong công tác.
Em rất yêu quý mẹ em. Em sẽ cố gắng học giỏi để xứng đáng với công sinh thành và nuôi dưỡng của mẹ.
Hãy sử dụng công cụ dịch trực tuyến, ví dụ như translate.google.com.vn để dịch một đoạn văn bản từ tiếng Việt sang tiếng Anh và ngược lại.
Dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh
Dịch từ tiếng Anh sang tiếng Việt
hãy viết một từ tiếng anh khi đổi chữ lại vẫn có nghĩa ; ví dụ No đổi ngược là On
Sew đổi ngược là Wes.
Chúc học tốt!
not ngược lại là ton