Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Balyd____team: ƒさ→☪ℴ☪ℴท...
   Asian elephants used to live in the forests from Iraq to Southern China. Since these forests were cut down to make room for farms and villages, the elephants had to live in small, hilly regions. These small areas cannot supply enough food for them. An adult elephant eats about 331 pounds of grasses, leaves and other plants each day. When forests were larger, Asian elephants migrated with the seasons. In this way, they found new food supplies. The plants and trees could also grow again after e...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 3 2018 lúc 9:49

Đáp án A

Kiến thức: Từ loại, đọc hiểu

Giải thích:

destruction (n): sự phá hoại, sự phá huỷ       destroying (hiện tại phân từ): phá hoại, phá huỷ

destroy (v): phá hoại, phá huỷ            destructive (a): tính phá hủy, tàn phá

Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có mạo từ “the”

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
25 tháng 2 2018 lúc 4:02

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

short (a): ngắn, thiếu                                    poor (a): nghèo, kém

unfortunate (a): bất hạnh; không may          ill (a): ốm, tồi, xấu

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 1 2018 lúc 17:17

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

stay (v): ở lại                                      remain (v): còn lại

stand (v): đứng                         dwell (v): ở, ngụ ở

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
18 tháng 12 2019 lúc 4:59

Đáp án B

Kiến thức: Liên từ, đọc hiểu

Giải thích:

Unless: trừ khi = If not             If: nếu

While: trong khi                       Although + mệnh đề: mặc dù, dù cho

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 1 2020 lúc 15:50

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

seem (v): dường như, có vẻ                look (v): nhìn, trông; look like: trông giống như

taste (v): nếm                                     sound (v): nghe như, nghe có vẻ như

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
10 tháng 4 2018 lúc 16:34

Đáp án C

Obtain: đạt được, giành được, thu được

Remain: còn lại, ở lại

Maintain: giữ, duy trì, bảo vệ

Attain: đạt, tới, đạt tới

Dịch câu:

Voi duy trì hệ sinh thái chúng sống, và làm cho nhiều loài khác có thể sống sót trong những môi trường đó.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 4 2018 lúc 3:18

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Những loại voi nào sau đây mà tác giả thảo luận chi tiết nhất trong đoạn văn?

   A. Loài voi ma mút                                        B. Loài voi châu Phi

   C. Loài voi răng mấu                                    D. Loài voi Ấn Độ

Thông tin: When these early migrants arrived in North America, they found the woods and plains dominated by three types of American mammoths. These elephants were distinguished from today’s elephants mainly by their thick, shaggy coats and their huge, upward–curving tusks.

Tạm dịch: Khi những người di cư sớm này đến Bắc Mỹ, họ đã tìm thấy những khu rừng và đồng bằng bị thống trị bởi ba loại voi ma mút Mỹ. Những con voi này được phân biệt với voi ngày nay chủ yếu bởi bộ lông dày, xù xì và những chiếc ngà to, cong của chúng.

Chọn A

Dịch bài đọc:

Thời đại khi con người đi qua cây cầu trên đất Bắc Cực từ Siberia đến Alaska có vẻ xa vời đối với chúng ta ngày nay, nhưng nó thực sự là giai đoạn cuối của thời tiền sử của con người, thời đại mà những công cụ mài bằng đá và cung tên được sử dụng và chó đã được thuần hóa.

Khi những người di cư sớm này đến Bắc Mỹ, họ đã tìm thấy những khu rừng và đồng bằng bị thống trị bởi ba loại voi ma mút Mỹ. Những con voi này được phân biệt với voi ngày nay chủ yếu bởi bộ lông dày, xù xì và những chiếc ngà to, cong của chúng. Chúng đã đến lục địa này hàng trăm ngàn năm trước những người đến sau chúng. Loài voi ma mút lông dài ở miền Bắc, voi ma mút Columbia ở miền trung Bắc Mỹ và voi ma mút hoàng gia ở miền Nam, cùng với anh em họ xa của chúng là những con voi răng mấu, thống trị vùng đất. Ở đây, như ở Thế giới cũ, có bằng chứng cho thấy con người đã săn bắt những con voi này, như thể hiện qua nhiều dấu vết của giáo được tìm thấy cùng với hóa thạch của voi ma mút.

Sau đó, vào cuối kỷ băng hà, khi những dòng sông băng cuối cùng đã tan chảy, loài voi đã trải qua một sự tuyệt chủng tương đối bất ngờ và lan rộng. Ở Thế giới mới, cả voi ma mút và voi răng mấu đều biến mất. Ở Thế giới cũ, chỉ có voi Ấn Độ và châu Phi sống sót.

Tại sao những con voi ma mút khổng lồ, dường như thành công biến mất? Có phải con người liên quan đến sự tuyệt chủng của chúng? Có thể, nhưng vào thời điểm đó, mặc dù là những thợ săn xảo quyệt, con người vẫn định cư rải rác và không đông lắm. Thật khó để thấy làm thế nào họ có thể chiếm ưu thế hơn voi ma mút đến mức như vậy.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 10 2018 lúc 2:12

Đáp án A

Cái nào sau đây có thể thay thế tốt nhất cho từ “remain” trong đoạn số 2?

Remains (n) còn lại, tàn dư

Đáp án A – bones – xương, bộ xương

“Here, as in the Old World, there is evidence that humans hunted these elephants, as shown by numerous spear points found with mammoth remains”

Tạm dịch: Ở đây, như ở Thế giới Cũ, có bằng chứng cho thấy con người đã săn bắt những con voi này, như được chỉ ra bởi rất nhiều mũi giáo cái được tìm thấy với những tàn dư voi ma mút

Như vậy chúng ta thấy tàn dư còn lại ở đây chúng ta có thể thay thế là “xương, bộ xương”

Các đáp án khác

B – bản vẽ, bức vẽ

C – dấu chân

D – mũi giáo

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 4 2019 lúc 8:12

Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng

Giải thích:

implement = tool (n): công cụ ornament (n): đồ trang trí

carving (n): bức chạm khắc house (n): nhà cửa

Thông tin: an era when polished stone implements and bows and arrows were already being used and dogs had already been domesticated

Tạm dịch: thời đại mà những công cụ mài bằng đá và cung tên được sử dụng và chó đã được thuần hóa.

Chọn A