Cho photpho đốt cháy hoàn toàn trong oxi thu được P2O5. Hòa tan P2O5 vào H2O được H3PO4
a) Viết PTHH
b) Biết Vo2 phản ứng (đktc = 11,2 lít). Tính mp; mP2O5; mH3PO4
Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho trong không khí thu được điphotpho pen taoxit (P2O5).
a)viết PTHH
b)tính khối lượng (P2O5) tạo thành.
c)tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng ở (đktc)
a) 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
b) \(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
_____0,1-->0,125---->0,05
=> mP2O5 = 0,05.142 = 7,1 (g)
c) VO2 = 0,125.22,4 = 2,8(l)
Đốt cháy P trong oxi thu được 28,4g P2O5. Hòa tan P2O5 vào H2O
a) Viết PTHH
b) mO2 phản ứng
c) Khối lượng H3PO4
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{28,4}{142}=0,2mol\)
\(4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\)
0,5 0,2 ( mol )
\(m_{O_2}=0,5.32=16g\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
0,2 0,4 ( mol )
\(m_{H_3PO_4}=0,4.98=39,2g\)
4P+5O2-to>2P2O5
0,5-----0,2
P2O5+3H2O->2H3PO4
0,2--------0,6-------0,4
n P2O5=\(\dfrac{28,4}{142}=0,2mol\)
=>m O2=0,5.32=16g
=>m H3PO4=0,4.98=39,2g
Đốt cháy hoàn toàn 24.8 gam photpho trong bình chứa khí O2 dư , sau phản ứng thư được điphotphopenta axit : a) Viết PTHH , b) Tính mP2O5 thu được , c) Hòa tan P2O5 vào nước , tính khối lượng axit H3PO4 thu được
a) 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
b) \(n_P=\dfrac{24,8}{31}=0,8\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
0,8--------------->0,4
=> mP2O5 = 0,4.142 = 56,8 (g)
c)
PTHH: P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
0,4--------------->0,8
=> mH3PO4 = 0,8.98 = 78,4 (g)
Đốt cháy hoàn toàn m(g) P (photpho) trong oxi thu được 5,6 lít khí là P2O5 ở đktc
A) viết PTHH phản ứng sảy ra ?
B) tính khối lương P2O5 thu được ?
C) tính thể tích không khí cần dùng? biết ràng oxi chiếm 20% thể tích không khí.
\(n_{O_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\a, 4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\\b,n_{P_2O_5}=\dfrac{2}{5}.0,25=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{P_2O_5}=142.0,1=14,2\left(g\right)\\c,V_{kk\left(đktc\right)}=4.5,6=28\left(lít\right) \)
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong bình chứa 8,96 lít khí oxi (ở đktc) thu được điphotpho pentaoxit (P2O5).
(a) Sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu mol?
(b)Tính khối lượng P2O5 thu được.
(c) Nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng P2O5 thu được là bao nhiêu?
giúp e với ạ , e cảm ơn
\(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\\ LTL:\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{0,4}{5}\Rightarrow O_2dư\)
\(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{5}{4}n_P=\dfrac{5}{4}.0,2=0,25\left(mol\right)\\ n_{O_2\left(dư\right)}=0,4-0,25=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{P_2O_5\left(lt\right)}=\dfrac{1}{2}n_P=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\\ m_{P_2O_5\left(lt\right)}=0,1.142=14,2\left(g\right)\\ m_{P_2O_5\left(tt\right)}=0,1.142.80\%=11,36\left(g\right)\)
đốt cháy hết 7,75 gam photpho trong khí oxi thu được P2O5 sau đó cho toàn bộ sản phẩm vào nước ta thu được 9,8 g axit photphoric (H3PO4) tính hiệu suất của phản ứng
\(n_{H_3PO_4}=\dfrac{9,8}{98}=0,1(mol)\\ PTHH:4P+5O_2\xrightarrow{t^o}2P_2O_5\\ P_2O_5+3H_2O\to 2H_3PO_4\\ \Rightarrow n_{P}=2n_{P_2O_5}=n_{H_3PO_4}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{P(phản ứng)}=0,1.31=3,1(g)\\ \Rightarrow H\%=\dfrac{3,1}{7,75}.100\%=40\%\)
Đốt cháy hoàn toàn 18,6 gam photpho trong bình chứa oxi, ta thu được một bột trắng là photpho (V) oxit.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng
c) Tính khối lượng mol photpho (V) oxit được tạo thành
d) Hòa tan hoàn toàn lượng photpho (V) oxit thu được ở trên vào trong nước. Tính khối lượng H3PO4 được tạo thành
-------------------------------------------------------------------- Mong các bạn giải giúp mình ----------------------------------------------------------------------------------
4P2+5)2 ---> 2P2O5
Lần lượt tính mol các chất theo tỉ lệ là đc
d) P2O5 + 3H2O ---> 2H3PO4
Đốt cháy 12,4 gam Photpho trong bình đựng 13,4 lít oxi, thu được diphotpho pentaoxit(P2O5)
a) Viết PTHH
b) Chất nào còn dư và dư bao nhiêu
c) Tính khối lượng P2O5 thu được
\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{13,4}{22,4}\approx0,6\left(mol\right)\)
PTHH : 4P + 5O2 -> 2P2O5
0,4 0,5
Xét tỉ lệ : \(\dfrac{0,4}{4}< \dfrac{0,6}{5}\) => O2 dư , P đủ
b. \(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0,6-0,5\right).32\approx3,2\left(g\right)\)
c. \(m_{P_2O_5}=0,05.142=7,1\left(g\right)\)
a) 4P + 5O2 \(\rightarrow\) 2P2O5.
b) Lượng photpho và oxi ban đầu lần lượt là 0,4 mol và 13,4/22,4\(\approx\)0,5982 mol (nếu ở đktc). Suy ra, oxi dư và dư khoảng 0,0982 mol (nếu ở đktc).
c) Lượng điphotpho pentaoxit tạo ra là 0,2 mol.
Khối lượng cần tìm là 0,2.142=28,4 (g).
1. Hòa tan hoàn toàn một lượng P2O5 vào 200 gam dung dịch H3PO4 10%. Sau đó phản ứng thu được dung dịch H3PO4 17,93%. Tính khối lượng P2O5 đã dùng?
2. Nung m gam thuốc tím chứa 10% tạp chất (không phản ứng) thu được 10,08 lít khí(đktc) thu được hỗn hợp chất rắn X.
a. Tính m biết H = 80%.
b. Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
1) Gọi số mol P2O5 là a (mol)
PTHH: P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
a----------------->2a
\(m_{H_3PO_4\left(tổng\right)}=98.2a+\dfrac{10.200}{100}=196a+20\left(g\right)\)
mdd sau pư = 142a + 200 (g)
=> \(C\%_{dd.sau.pư}=\dfrac{196a+20}{142a+200}.100\%=17,93\%\)
=> a = 0,093 (mol)
=> mP2O5 = 0,093.142 = 13,206 (g)
2)
a) \(n_{O_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,9<-----------0,45<----0,45<----0,45
=> \(m_{KMnO_4\left(Pư\right)}=0,9.158=142,2\left(g\right)\)
=> \(m_{KMnO_4\left(tt\right)}=\dfrac{142,2.100}{80}=177,75\left(g\right)\)
=> \(m=\dfrac{177,75.100}{90}=197,5\left(g\right)\)
b)
X \(\left\{{}\begin{matrix}m_{K_2MnO_4}=0,45.197=88,65\left(g\right)\\m_{MnO_2}=0,45.87=39,15\left(g\right)\\m_{KMnO_4}=177,75-142,2=35,55\left(g\right)\\m_{tạp.chất}=197,5.10\%=19,75\left(g\right)\end{matrix}\right.\)