Tập tính sống của cá trôi Ấn là
A. Chỉ ăn động vật B. Sống ở đáy, ăn tạp C. Sống ở tầng giữa D. Chỉ ăn thực vật
Động vật có xương sống thì :
A. Chỉ ăn động vật có xương sống khác.
B. Chỉ ăn động vật không xương sống.
C. Ăn thực vật, động vật không xương sống và lẫn nhau
D. Chỉ ăn thực vật
Cho biết đặc điểm sinh thái của một số loài cá nuôi ở ao, hồ nước ngọt như sau:
- Mè trắng : ăn thực vật nổi, sống ở tầng nước mặt.
- Mè hoa : ăn động vật nổi, sống ở tầng nước mặt.
- Trắm cỏ : ăn thực vật thủy sinh, sống ở tầng nước mặt và tầng giữa.
- Chép : ăn tạp, sống ở tầng đáy.
- Trôi : ăn vụn hữu cơ, sống ở tầng đáy.
Về nguyên tắc, có thể nuôi tất cả các loài cá trên trong cùng 1 ao đc ko? Why?
Về nguyên tắc có thể nuôi tất cả các loài cá trên trong cùng 1 ao vì: (để làm các câu hỏi này e xét đến ổ sinh thái của các loài nha)
- Ổ sinh thái của các loài cá này về thức ăn có sự khác nhau nên sẽ ko có cạnh tranh nhiều về thức ăn các loài có thể sống chung trong 1 ao
- Ổ sinh thái về nơi ở có 1 số loài là trùng nhau tuy nhiên thức ăn lại khác nhau nên sự cạnh tranh cũng ko diễn ra quá gay gắt.
+ Về nguyên tắc có thể nuôi được các loài đó trong cùng 1 ao (nếu hai loài có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn thì ko nuôi cùng 1 chỗ được vì khi đó sẽ có sự cạnh tranh và tiêu diệt lẫn nhau giữa các loài)
Có chứ thick thì nuôi thôi, có tổn hại đến đời sống của nhau đâu mà k nuôi đc? Mỗi loài sống 1 chỗ mà!
Trong một hồ nước có nhiều loài cá cùng sinh sống với nhau, có loài sống nổi trên tầng mặt, có loài sống ở sát tầng đáy, có loài ăn tảo và thực vật, có loài ăn các loại ấu trùng trong nước,... Khi nói về các loài các trong hồ này, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng:
I. Các loài cá trong ao có ổ sinh thái về dinh dưỡng khác nhau.
II. Các loài cá đều sống trong hồ nên có cùng ổ sinh thái về nơi sống.
III. Các loài cá trong ao có cùng ổ sinh thái về tầng nước trong hồ.
IV. Sự cạnh tranh diễn ra mạnh mẽ giữa các loài cá sống ở gần mặt nước và các loài cá sống ở sát tầng đáy.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án A
I Đúng
II Sai. Các loài cá có ổ sinh thái về nơi sống khác nhau (sống ở các tầng nước khác nhau).
III Sai. Sống ở các tầng nước khác nhau.
IV Sai. Các loài cá ở gần mặt nước và các loài cá ở tầng đáy có sự cạnh tranh thấp do có ổ sinh thái khác nhau.
Trong một hồ nước có nhiều loài cá cùng sinh sống với nhau, có loài sống nổi trên tầng mặt, có loài sống ở sát tầng đáy, có loài ăn tảo và thực vật, có loài ăn các loại ấu trùng trong nước,... Khi nói về các loài các trong hồ này, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng:
I. Các loài cá trong ao có ổ sinh thái về dinh dưỡng khác nhau.
II. Các loài cá đều sống trong hồ nên có cùng ổ sinh thái về nơi sống.
III. Các loài cá trong ao có cùng ổ sinh thái về tầng nước trong hồ.
IV. Sự cạnh tranh diễn ra mạnh mẽ giữa các loài cá sống ở gần mặt nước và các loài cá sống ở sát tầng đáy.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án A
I Đúng
II Sai. Các loài cá có ổ sinh thái về nơi sống khác nhau (sống ở các tầng nước khác nhau).
III Sai. Sống ở các tầng nước khác nhau.
IV Sai. Các loài cá ở gần mặt nước và các loài cá ở tầng đáy có sự cạnh tranh thấp do có ổ sinh thái khác nhau.
Trong một hồ nước có nhiều loài cá cùng sinh sống với nhau, có loài sống nổi trên tầng mặt, có loài sống ở sát tầng đáy, có loài ăn tảo và thực vật, có loài ăn các loại ấu trùng trong nước,... Khi nói về các loài các trong hồ này, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng:
I. Các loài cá trong ao có ổ sinh thái về dinh dưỡng khác nhau.
II. Các loài cá đều sống trong hồ nên có cùng ổ sinh thái về nơi sống.
III. Các loài cá trong ao có cùng ổ sinh thái về tầng nước trong hồ.
IV. Sự cạnh tranh diễn ra mạnh mẽ giữa các loài cá sống ở gần mặt nước và các loài cá sống ở sát tầng đáy
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án A
I Đúng
II Sai. Các loài cá có ổ sinh thái về nơi sống khác nhau (sống ở các tầng nước khác nhau).
III Sai. Sống ở các tầng nước khác nhau.
IV Sai. Các loài cá ở gần mặt nước và các loài cá ở tầng đáy có sự cạnh tranh thấp do có ổ sinh thái khác nhau.
Hãy giải thích sự thích nghi khác nhau của bộ máy tiêu hóa ở các động vật có xương sống: Động vật ăn thịt, động vật ăn cỏ, động vật ăn tạp
I. Tiêu hóa là gì ?
a) Khái niệm :
Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
b) Các hình thức tiêu hoá :
Tiêu hóa ở động vật gồm:
- Tiêu hóa nội bào ( tiêu hoá trong tế bào )
- Tiêu hóa ngoại bào(tiêu hoá bên ngoài tế bào ).
II. Tiêu hóa ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa
- Đại diện : trùng roi, trùng giày, amip … - Động vật chưa có cơ quan tiêu hoá - Hình thức tiêu hoá nội bào - Quá trình tiêu hóa nội bào gồm 3 giai đoạn : |
|
Hình 1 : Tiêu hoá nội bào ở trùng giày |
III. Tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa
- Động vật : Ruột khoang và Giun dẹp.
- Cấu tạo túi tiêu hóa :
Hình túi , túi tiêu hóa có một lỗ thông duy nhất (vừa là nơi thức ăn đi vào và chất thải tiêu hoá đi ra ), trên thành túi có nhiều tế bào tuyến tiết enzim tiêu hóa vào lòng túi tiêu hóa.
- Hình thức tiêu hoá : tiêu hoá ngoại bào →tiêu hoá nội bào . - Quá trình tiêu hoá : Khi thức ăn vào trong túi tiêu hoá, các tế bào tuyến tiết enzyme tiêu hoá để thuỷ phân các thức ăn thành các phần có kích thước bé hơn ( tiêu hoá ngoại bào ) → Thức ăn được tiêu hoá dở dang được vận chuyển vào trong tế bào biểu mô để tiến hành tiêu hoá nội bào → Các chất dinh dưỡng được giữ lại, các chất thải được đưa ra lỗ thông trở lại môi trường . |
|
Hình 2 : Tiêu hoá thức ăn trong túi tiêu hoá của thuỷ tức |
IV. Tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa
- Động vật : Động vật có xương sống và nhiều động vật không xương sống.
- Cấu tạo ống tiêu hoá :
Ống tiêu hoá được phân hoá thành nhiều bộ phận thực hiện các chức năng khác nhau: miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột, hậu môn và các tuyến tiêu hoá
Hình 1 : Ống tiêu hoá ở giun đất |
Hình 2 : Ống tiêu hoá ở châu chấu |
Hình 3 : Ống tiêu hoá ở lớp Bò sát |
Hình 4 : Ống tiêu hoá ở lớp Chim |
- Quá trình tiêu hoá trong ống tiêu hoá :
Trong ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ hoạt động cơ học và nhờ tác dụng của dịch tiêu hóa thành các chất hữu cơ đơn giản sau đó được hấp thụ vào máu.
Các chất không được tiêu hoá trong ống tiêu hoá sẽ thành phân và thải ra ngoài theo lỗ hậu môn
Thức ăn được di chuyển theo một chiều trong ống tiêu hoá
V.Đặc điểm tiêu hoá ở động vật ăn thịt và động vật ăn thực vật
|
|
Hình 5: Ống tiêu hoá của chó |
Hình 7 : Ống tiêu hoá của thú ăn thực vật |
Bảng 1: So sánh đặc điểm thức ăn và cấu tạo tiêu hoá ở thú ăn thực vật và thú ăn thịt
Đặc điểm so sánh |
Thú ăn thịt |
Thú ăn thực vật |
Thức ăn |
Thức ăn mềm và giàu chất dinh dưỡng |
Thức ăn thô cứng và ít chất dinh dưỡng , khó tiêu hoá ( vì có thành xenlulozo) |
Răng |
- Răng cửa sắc nhọn → lấy thịt ra khỏi xương. - Răng nanh nhọn và dài→ cắm và giữ mồi cho chặt. - Răng trước hàm và răng ăn thịt lớn, cắn thịt thành các mảnh nhỏ để dễ nuốt. - Răng hàm có kích thước nhỏ, ít được sử dụng. |
- Răng nanh giống răng cửa. Khi ăn cỏ, các răng này tì lên tấm sừng ở hàm trên để giữ chặt cỏ (trâu). - Răng trước hàm và răng hàm phát triển có nhiều gờ → nghiền nát cỏ khi nhai. |
Dạ dày |
- Dạ dày là một cái túi lớn nên gọi là dạ dày đơn. - Thịt được tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học giống như trong dạ dày người (dạ dày co bóp làm nhuyễn thức ăn và làm thức ăn trộn đều với dịch vị. Enzim pepsin thủy phân prôtêin thành các peptit). |
- Dạ dày thỏ, ngựa là dạ dày đơn, lớn (1 túi). - Dạ dày trâu, bò có 4 túi là dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế. Dạ cỏ là nơi dự trữ, làm mềm thức ăn khô và lên men. Trong dạ cỏ có rất nhiều vi sinh vật tiêu hóa xenlulozo và các chất dinh dưỡng khác. Dạ tổ ong góp phần đưa thức ăn lên miệng để nhai lại. Dạ lá sách giúp hấp thụ lại nước. Dạ múi khế tiết ra pepsin và HCl tiêu hóa prôtêin có trong cỏ và vi sinh vật từ dạ cỏ xuống. |
Ruột non |
- Ruột non ngắn hơn nhiều so với ruột non của thú ăn thực vật. - Các chất dinh dưỡng được tiêu hóa hóa học và hấp thụ trong ruột non giống như ở người. |
- Ruột non dài vài chục mét và dài hơn rất nhiều so với ruột non của thú ăn thịt. - Các chất dinh dưỡng được tiêu hóa hóa học và hấp thụ trong ruột non giống như ở người. |
Manh tràng (ruột tịt) |
Ruột tịt không phát triển và không có chức năng tiêu hóa thức ăn. |
Manh tràng rất phát triển và có nhiều vi sinh vật cộng sinh tiếp tục tiêu hóa xenlolozo và các chất dinh dưỡng có trong tế bào thực vật. Các chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thụ qua thành manh tràng. |
Câu 22: Tôm sông có thể ăn được thực vật lẫn động vật, cả mồi sống và mồi chết nên được gọi là:
A. Động vật ăn cỏ
B. Động vật ăn thịt
C. Động vật ăn chay
D. Động vật ăn tạp
Hãy kể tên ít nhất 5 loài động vật ăn thịt sử dụng cá làm thức ăn,hãy kể tên ít nhất 5 loài gia súc ăn cỏ,hãy chỉ ra nguyên nhân làm cho một số loài Động vật có xương sống đang bị suy giảm hiện nay và đề xuất biện pháp bảo vệ chúng,hãy mô tả vai trò của các Động vật có xương sống ở xung quanh,hãy nêu biện pháp nhằm bảo vệ và phát triển vật nuôi có xương sống phổ biến trong cộng đồng.Viết báo cáo về các nội dung trên.
5 loài động vật ăn thịt sử dụng cá làm thức ăn:chim cánh cụt,gấu Bắc Cực,mèo,chim bói cá,sư tử biển
5 loại gia súc ăn cỏ: trâu, bò, ngỗng,de, ngựa
mk chỉ trả lời được 2 câu hỏi mà thôi SORY nha!!!!
chim cách cụt, gấu bắc cực, chim bói cá, mèo, dái cá
Vai trò của thực vật đối với động vật và đời sống con người
- Là thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản cho động vật.
- Cung cấp khí oxygen cho hoạt động hô hấp của động vật và con người.
- Đối với đời sống con người:
+ Lương thực, thực phẩm: ……………………. …
+ Cây ăn quả: ……………………….. …
+ Làm thuốc: ………………………….....
+ Cho gỗ và bóng mát: ……………………….....
+ Cây cảnh: ………………………………….. ...
+ Nguyên liệu cho công nghiệp: cà phê, ca cao, cao su, …
Vai trò của thực vật đối với động vật và đời sống con người
- Là thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản cho động vật.
- Cung cấp khí oxygen cho hoạt động hô hấp của động vật và con người.
- Đối với đời sống con người:
+ Lương thực, thực phẩm: ……Lúa mì, sắn, khoai lang, củ từ………………. …
+ Cây ăn quả: ……Cam, xoài, bưởi, vải, nhãn………………….. …
+ Làm thuốc: …………Tam thất, rau má, nhân sâm……………….....
+ Cho gỗ và bóng mát: ………cây bàng, cây xà cừ, cây phượng……………….....
+ Cây cảnh: …………Cây vạn tuế, cây mai, cây đào, cây hoa trà……………………….. ...
+ Nguyên liệu cho công nghiệp: cà phê, ca cao, cao su, …