Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) Một hình tam giác có độ dài đáy là 37cm và chiều cao là 130cm. Diện tích của hình tam giác đó là 2405 dm2.
b) Chu vi của hình tròn là 6,28dm; diện tích của hình tròn đó là 3,14dm2
MÌNH CẦN GẤP TRƯỚC 5 PHÚT!
Câu 17 . Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Một hình tam giác có diện tích 36 cm2 cạnh đáy 6cm thì chiều cao là:
a. 12 cm.
b. 120 dm.
c. 12 cm2
d. 120 dm2
Câu 18. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Một hình tròn có chu vi là 87,92cm thì đường kính là:
a. 28 cm.
b. 28 cm2.
c. 280 dm.
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
Hình tam giác có cạnh đáy 7,5m, chiều cao 6m. Diện tích của hình tam giác
đó là:
a, 45 m 2
b,30 m 2
c,22,5 m 2
d,225 m 2
Đúng ghi Đ, sai ghi S :
a) □ Độ dài đáy 5 cm và chiều cao 20 cm. Diện tích hình tam giác là: 100 cm2
b) □ 4,510 > 4,50100
a)Diện tích tam giác là \(\dfrac{1}{2}x5x20=50\)(Sai)
b)4,510>4,50100(Đúng)
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Chu vi của hình tam giác bên là 108 cm □
Đúng
Vì:
Chu vi tam giác bên là: 25 + 48 + 35 = 108 cm
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) Một hình tam giác có độ dài đáy là 5,6cm ; chiều cao 4,8cm. Diện tích của hình tam giác đó là …………………… cm2.
b) Một hình thang có tổng độ dài hai đáy là 10,8dm ; chiều cao là 75cm. Diện tích của hình thang đó là …………………… dm2.
Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
a) 99 × 0,001 = 0,99
b) 99 × 0,001 = 0,099
c) 3,58 : 0,1 = 35,8
d) 3,58 : 0,1 = 0,358
Bài 3. Tìm x, biết :
a) x + 12,96 = 3,8 × 5,6
b) 312 : x = 100 – 99,2
Bài 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 8500kg = …………………… tấn
b) 72,5 dag = …………………… kg
bài 1
a) 13,44
b)40,5\(cm^2\)
bài 2
a) S
b)Đ
c)Đ
d)S
bài 3
a) x + 12,96=21,28
x= 21,28-12,96
x=8,32
b)312:x=0,8
x = 312: 0,8
x = 390
bài 4
a) 8,5 tấn
b) 0,725 kg
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) Một hình tam giác có độ dài đáy là 5,6cm ; chiều cao 4,8cm. Diện tích của hình tam giác đó là 13,44 cm2.
b) Một hình thang có tổng độ dài hai đáy là 10,8dm ; chiều cao là 75cm. Diện tích của hình thang đó là 40,5 dm2.
Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
a) 99 × 0,001 = 0,99 S
b) 99 × 0,001 = 0,099 Đ
c) 3,58 : 0,1 = 35,8 Đ
d) 3,58 : 0,1 = 0,358 S
Bài 3. Tìm x, biết :
a) x + 12,96 = 3,8 × 5,6
x + 12,96 = 21,28
x =21,28-12,96
x =8,32
b, 312 : x = 100 – 99,2
312 : x = 0,8
x=312:0,8
x=390
Bài 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 8500kg = 8,5 tấn
b) 72,5 dag = 0,725 kg
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) Một hình tam giác có độ dài đáy là 5,6cm ; chiều cao 4,8cm. Diện tích của hình tam giác đó là 13,44 cm2.
b) Một hình thang có tổng độ dài hai đáy là 10,8dm ; chiều cao là 75cm. Diện tích của hình thang đó là 40,5 dm2.
Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
a) 99 × 0,001 = 0,99 S
b) 99 × 0,001 = 0,099 Đ
c) 3,58 : 0,1 = 35,8 Đ
d) 3,58 : 0,1 = 0,358 S
Bài 3. Tìm x, biết :
a) x + 12,96 = 3,8 × 5,6
x + 12,96 = 21,28
x =21,28-12,96
x =8,32
b, 312 : x = 100 – 99,2
312 : x = 0,8
x=312:0,8
x=390
Bài 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 8500kg = 8,5 tấn
b) 72,5 dag = 0,725 kg
*Ryeo*
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: (dựa vào Hình vẽ)
- AH là đường cao của hình tam giác ABC
- AB là đường cao của hình tam giác ABC
Ghi chữ S vào ô thứ nhất của tam giác ABC (Vì AH không vuông góc với BC)
Ghi chữ Đ vào ô thứ hai ( vì AB vuông góc với BC)
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: (dựa vào Hình vẽ)
- AH là đường cao của hình tam giác ABC
- AB là đường cao của hình tam giác ABC
Ghi chữ S vào ô thứ nhất của tam giác ABC (Vì AH không vuông góc với BC)
Ghi chữ Đ vào ô thứ hai ( vì AB vuông góc với BC)
Toán 5 ngày 22/4
Bắt buộc
1.Họ và tên:2.Hình tam giác có diện tích là 14,175 cm2, chiều cao là 6,3cm. Độ dài đáy của tam giác là:
(1 Điểm)
3.Tam giác có độ dài đáy là 21m, diện tích là 157,5m2. Chiều cao của tam giác là:
(1 Điểm)
4.Một hình tam giác có độ dài đya là 6,5cm và chiều cao tương ứng với độ dài đáy là 8,8cm. Diện tixhs tam giác là:
(1 Điểm)
5.Hình thang có độ dài đáy lớn là 7,4 cm; đáy bé là 6,5cm; chiều cao là 7cm. Diện tích hình thang là:
(1 Điểm)
6.Hình thang có diện tích là 549cm2, Tổng độ dài hai đáy hình thang là 61 cm. Chiều cao hình thang đó là:
(1 Điểm)
7.Một hình thang có diện tích là 960m2, chiều cao là 30m; đáy lớn hơn đáy bé 8m. Độ dài đáy lớn là:
(1 Điểm)
8.Một hình tròn có bán kính là 8,6cm. Diện tích hình tròn đó là:
(1 Điểm)
9.Một hình tròn có bán kính là 8,6cm. Chu vi hình tròn đó là:
(1 Điểm)
10.Hình tròn có chu vi là 21,98 dm. Bán kính của hình tròn đó là:
(1 Điểm)
11.Hình tròn có chu vi là 57,776 cm. Diện tích hình tròn đó là:
(1 Điểm) mình đang cần rất gấp ạ
1, 14,175 x 2 : 6,3 = 4,5 (cm)
2, 157,5 x 2 : 21 = 15 (m)
3, 6,5 x 8,8 : 2 = 28,6 (cm2)
4, (7,4 + 6,5) x 7 : 2 = 48,65 ( cm2)
5, 549 : 61 = 9 (cm)
6, Tổng độ dài hai đáy là:
960 x 2 : 30 = 64 (m)
Độ dài đáy lớn là:
(64+8) : 2 = 36 (m)
7, 8,6 x 8,6 x 3,14 = 232,2344 ( cm2)
8, 8,6 x 2 x 3,14 = 54,008 (cm)
9, 21,98 : 3,14 : 2 = 3,5 (dm)
10, Bán kính của hình tròn là:
57,776 : 3,14 : 2 = 9,2 (cm)
Diện tích hình tròn là:
9,2 x 9,2 x 3,14 = 265,7696 ( cm2)
Mình chỉ làm phép tính thôi còn bạn tự viết lời giải nha
k mình nhé
1.Họ và tên: * Khác ghi*
2.Hình tam giác có diện tích là 14,175 cm2, chiều cao là 6,3cm. Độ dài đáy của tam giác là:
Bài giải:
Độ dài đáy của hình tam giác là:
14,175 x 2 : 6,3 = 4,5 ( cm )
Đáp số: 4,5 cm.
3.Tam giác có độ dài đáy là 21m, diện tích là 157,5m2. Chiều cao của tam giác là:
Bài giải:
Chiều cao của hình tam giác là:
157,5 x 2 : 21 = 15 ( m )
Đáp số: 15 m.
4.Một hình tam giác có độ dài đáy là 6,5cm và chiều cao tương ứng với độ dài đáy là 8,8cm. Diện tích tam giác là:
Bài giải:
Diện tích hình tam giác là:
( 6,5 x 8,8 ) : 2 = 28,6 ( cm2 )
Đáp số: 28,6 cm2.
5.Hình thang có độ dài đáy lớn là 7,4 cm; đáy bé là 6,5cm; chiều cao là 7cm. Diện tích hình thang là:
Bài giải:
Diện tích hình thang là:
( 7,4 + 6,5 ) x 7 : 2 = 48,65 ( cm2 )
Đáp số: 48,65 cm2.
6.Hình thang có diện tích là 549cm2, Tổng độ dài hai đáy hình thang là 61 cm. Chiều cao hình thang đó là:
Bài giải:
Chiều cao hình thang đó là:
549 x 2 : 61 = 18 ( cm2 )
Đáp số: 18 cm2.
7.Một hình thang có diện tích là 960m2, chiều cao là 30m; đáy lớn hơn đáy bé 8m. Độ dài đáy lớn là:
Bài giải:
Tổng hai đáy là :
960 x 2 : 30 = 64 ( m )
Đáy lớn là:
( 64 + 8 ) : 2 = 36 ( m )
Đáp số: 36 m.
8.Một hình tròn có bán kính là 8,6cm. Diện tích hình tròn đó là:
Bài giải:
Diện tích hình tròn đó là:
8,6 x 8,6 x 3,14 = 232,2344 ( cm2 )
Đáp số: 232,2344 cm2.
9.Một hình tròn có bán kính là 8,6cm. Chu vi hình tròn đó là:
Bài giải:
Chu vi hình tròn đó là:
8,6 x 2 x 3,14 = 54,008 ( cm )
Đáp số: 54,008 cm.
10.Hình tròn có chu vi là 21,98 dm. Bán kính của hình tròn đó là:
Bài giải:
Bán kính hình tròn đó là:
21,98 : 3,14 : 2 = 3,5 ( dm )
Đáp số: 3,5 dm.
11.Hình tròn có chu vi là 57,776 cm. Diện tích hình tròn đó là:
Bài giải:
Bán kính hình tròn đó là:
57,776 : 3,14 : 2 = 9,2 ( cm )
Diện tích hình tròn đó là:
9,2 x 9,2 x 3,14 = 265,7696 ( cm2 )
Đáp số: 265, 7696 cm2.
Chúc bạn học tốt!
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
Một hình chữ nhật có diện tích 8 15 m 2 , chiều rộng 2 3 m. Tính chiều rộng và nửa chu vi của hình chữ nhật đó.
a) Chiều rộng là 4 5 m, nửa chu vi là 44 15 m □
b) Chiều rộng là 4 5 m, nửa chu vi là 22 15 m □