: Công thức hóa học của oxit tạo bởi N và oxi, trong đó N có hóa trị V là A. NO
B. N2O
C. N2O5
D. N2O3
Oxit của một nguyên tố hóa trị V trong đó có 74,07 % khối lượng là oxi . Tìm công thức hóa học của oxit
tham khảo học 24 nha, có câu trả lời đấy
Xác định công thức hóa học của các hợp chất sau biết:
a/ Chất A được tạo bởi nguyên tố M (hóa trị V) và oxi, trong đó M chiếm 43,66% về khối lượng.
b/ Chất B được tạo bởi ba nguyên tố nhôm, nitơ và oxi, với thành phần khối lượng là 12,68% Al; 67,61% O. Biết MB < 250.
a) CTHH: M2O5
Có \(\%m_M=\dfrac{2.M_M}{2.M_M+16.5}.100\%=43,66\%\)
=> MM = 31 (g/mol)
=> M là P
CTHH: P2O5
b) \(m_{Al}:m_N:m_O=12,68\%:19,71\%:67,61\%\)
=> \(27.n_{Al}:14.n_N:16.n_O=12,68:19,71:67,61\)
=> \(n_{Al}:n_N:n_O=1:3:9\)
=> CTHH: (AlN3O9)n
Mà M < 250
=> n = 1
=> CTHH: AlN3O9 hay Al(NO3)3
Một hợp chất oxit được tạo bởi nguyên tố Oxi và A. Có PTK=44đvC. Hãy tìm công thức hóa học của Oxit đó
ta có :PTK của oxi là 16đvC
=>A=44 - 16=28đvC
vậy A là nguyên tử silic, kí hiệu Si
CTHH:SiO2
\(ptk_O=16đvC\)
\(\Rightarrow A=44-16=28đvC\)
Tra bảng vậy A là nguyên tử Silic ( Si )
Công thức hóa học : \(SiO_2\).
a,Oxit của một nguyên tố hóa trị V trong đó có 74,07 % khối lượng là oxi . Tìm công thức hóa học của oxit
b, Một oxit của sắt có 77,78 % khối lượng là Fe và có khối lượng mol bằng 72 g/mol . Tìm CTHH của oxit
1/Tính hóa trị của N trong công thức N 2 O 5
2/ Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Fe ( hóa trị II) và Cl (hóa trị I)
a)N2O5---->N2=II.5---->N=10:2=5
=> N hóa trị V
CTHH:FexCly
x/y=I/II=1/2
=>FeCl2
1/Tính hóa trị của N trong công thức N2 O5
2/ Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Fe ( hóa trị II) và Cl (hóa trị I)
a) Gọi hóa trị của N là: a
Công thức HH tổng quát của hợp chất là: \(N_2^aO_5^{II}\)
Theo quy tắc HH ta có:
a.2 = II.5 ⇒ \(a=\dfrac{5.II}{2}=V\)
Vậy N có hóa trị V
b) CTHH tổng quát là: FexCly
Theo quy tắc hóa trị ta có:
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{II}=\dfrac{1}{2}\)
=> CTHH: FeCl2
Công thức phân tử hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có hóa trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là
A. S. B. As. C. N. D. P.
Hợp chất M tạo bởi hai nguyên tố X và Y trong đó X, Y có số oxi hóa cao nhất trong các oxit là +nO, +mO và có số oxi hóa âm trong các hợp chất với hiđro là –nH, –mH và thoả mãn điều kiện :
Biết X có số oxi hoá cao nhất trong M, công thức phân tử của M là công thức nào sau đây ?
A. XY2.
B. X2Y.
C. XY.
D. X2Y3.
Đáp án A.
+ Nguyên tố thuộc nhóm I, II, III không có số oxi hóa âm.
+ nO + | nH | = 8
Đề cho | nO | = | nH | => A thuộc nhóm IV
Đề cho | mO | = 3| mH | => mO = 3| 8 - mO | => mO = 6 => Y thuộc nhóm VI
Y thuộc nhóm VI có : O(16) , S(32) , Se (79)
=> X tương ứng là: C(12) , Si(14)
Biết X có số oxi hóa cao nhất trong M
=> Xcó số oxi hóa = nO = +4
=> M có dạng : XY2
Tính hóa trị của nguyên tố Mn, S, Fe, Cu, N trong mỗi công thức hóa học sau: CuCl, F e 2 ( S O 4 ) 3 , C u ( N O 3 ) 2 , N O 2 , F e C l 2 , N 2 O 3 , M n S O 4 , S O 3 , H 2 S trong đó Cl hóa trị I, nhóm ( S O 4 ) có hóa trị II, nhóm N O 3 có hóa trị I. (Chỉ tính từng bước cho một công thức, còn các công thức sau chỉ ghi kết quả).
- Xác định hóa trị của Cu trong CuCl:
Biết Cl có hóa trị I. Gọi hóa trị của Cu là a, ta có: 1 × a = 1 × I, rút ra a = I.
- Hóa trị của Mn, S, Fe, Cu, N trong các hợp chất còn lại là:
F e 2 ( S O 4 ) 3 (Fe hóa trị III);
C u ( N O 3 ) 2 , (Cu hóa trị II);
N O 2 (N hóa ttrị IV);
F e C l 2 (Fe hóa trị II);
N 2 O 3 (N hóa trị III);
M n S O 4 (Mn hóa trị II);
S O 3 (S hóa trị VI);
H 2 S (S hóa trị II).