hoàn thành chuỗi phản ứng CH4---> C2H2--->C2H6--->C2H5Cl; CO2--->Ca(OH)2
Hoàn thành chuỗi pứ sau ( ghi rõ điều kiện pứ nếu có): CaC2-> C2H2 -> C2H6-> C2H5Cl I I C2H2Br CO2 giúp mình với ạ
CaC2+2H2O-->Ca(OH)2+C2H2
C2H2+2H2--to,xt>C2H6
C2H6+Cl2-to,xt>C2H5Cl+HCl
I I C2H2Br CO2
=> đoạn pứ này bạn nên ghi rõ ra ạ
\(CaC_2+2H_2O\text{→}Ca\left(OH\right)_2+C_2H_2\)
\(C_2H_2+2H_2\text{→}C_2H_6\)
\(C_2H_6+Cl_2\text{→C_2}H_5Cl+HCl\)
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau(viết rõ điều kiện của phản ứng)
C3H8 -> CH4 -> C2H2 -> C2H4 -> C2H6 -> C2H5Cl
C3H8 | → | C2H4 | + | CH4 |
2CH4 | → | C2H2 | + |
2H2 |
C2H2 | + | H2 | → | C2H4 |
C2H4 | + | H2 | → |
C2H6 |
C2H6 | + | Cl2 | → | HCl | + | C2H5Cl |
Hóa hữu cơ khối 11 Tài liệu lưu hành nội bộ Biên soạn Cao Mạnh Hùng by Dạy Kèm Quy Nhơn Official - issuu bạn xem qua
Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ, ghi rõ điều kiện nếu có: 1, CH4-> C2H5-> C2H4-> C2H6-> C2H5CL-> C2H5OH-> CH3CHO-> CH3COOH-> CH3COONA-> CH3COOH- CH3COOC2H5
Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: C4H8 -> C4H10 -> CH4 -> C2H2 -> C4H4, CAg=CAg, C2H4
\(C_4H_8 + H_2 \xrightarrow{t^o,Ni} C_4H_{10}\\ C_4H_{10}\xrightarrow{t^o,Ni} CH_4 + C_3H_6\\ 2CH_4 \xrightarrow{lln,1500^oc}C_2H_2 + 3H_2\\ 2C_2H_2 \xrightarrow{t^o,p,xt} C_4H_4\\ C_2H_2 + 2AgNO_3 + 2NH_3 \to C_2Ag_2 + 2NH_4NO_3\\ C_2H_2 + H_2\xrightarrow{t^o,PbCO_3} C_2H_4\)
I. Hoàn thành chuỗi phản ứng:
1. CH4 → C2H2 → C4H4 → C4H6 → C4H10 → C3H6
2. CH3COONa → CH4 → C2H2 → C2H4 → C2H4Br2
3. CH4 → C2H2 → C4H4 → C4H6 → polibutadien
4. C4H8 → C4H10 → CH4 → C2H2 → C4H4
II. Bài tập nhận biết
1. Nhận biết các chất khí but-1-in, but-2-in, butan bằng phương pháp hoá học.
2. Nhận biết các chất khí C2H2, C2H6, C2H4 bằng phương pháp hoá học.
III. Bài tập đốt cháy hidrocacbon và xác định công thức phân tử
1. Oxi hoá hoàn toàn 0,88 gam ankan X thu được 1,344 lít khí CO2 ở đktc. Tìm CTPT của X và viết CTCT có thể có của X và gọi tên?
2. Oxi hoá hoàn toàn 1,62 gam ankin X thu được 1,62 gam H2O. Tìm CTPT của X và viết CTCT có thể có của X và gọi tên?
3. Đốt cháy hỗn hợp hai hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp nhau ta thu được 1,17 gam H2O và 17,6 gam CO2. Xác định công thức phân tử của hai hidrocacbon.
Giải giúp mình nhé. Cảm ơn các bạn.
I)
1)
\(2CH_4\xrightarrow[lln]{1500^oC}C_2H_2+3H_2\\ 2CH\equiv CH\xrightarrow[]{t^o,p,xt}CH\equiv C-CH=CH_2\\ CH\equiv C-CH=CH_2+H_2\xrightarrow[]{Pd/PbCO_3,t^o}CH_2=CH-CH=CH_2\\ CH_2=CH-CH=CH_2+2H_2\xrightarrow[]{Ni,t^o}CH_3-CH_2-CH_2-CH_3\\ CH_3-CH_2-CH_2-CH_3\xrightarrow[]{cracking}CH_2=CH-CH_3+CH_4\)
2)
\(CH_3COONa+NaOH\xrightarrow[]{CaO,t^o}CH_4+Na_2CO_3\\ 2CH_4\xrightarrow[lln]{1500^oC}C_2H_2+3H_2\\ CH\equiv CH+H_2\xrightarrow[]{Pd/PbCO_3,t^o}CH_2=CH_2\\ CH_2=CH_2+Br_2\rightarrow CH_2Br-CH_2Br\)
3)
\(2CH_4\xrightarrow[]{1500^oC}C_2H_2+3H_2\\ 2CH\equiv CH\xrightarrow[]{t^o,p,xt}CH\equiv C-CH=CH_2\\ CH\equiv C-CH=CH_2+H_2\xrightarrow[]{Pd/PbCO_3,t^o}CH_2=CH-CH=CH_2\\ nCH_2=CH-CH=CH_2\xrightarrow[]{t^o,p,xt}\left(-CH_2-CH=CH-CH_2-\right)_n\)
4)
\(C_4H_8+H_2\xrightarrow[]{Ni,t^o}C_4H_{10}\\ C_4H_{10}\xrightarrow[]{cracking}CH_4+C_3H_6\\ 2CH_4\xrightarrow[lln]{1500^oC}C_2H_2+3H_2\\ CH\equiv CH\xrightarrow[]{t^o,p,xt}CH\equiv C-CH=CH_2\)
II)
1)
but-1-in | but-2-in | butan | |
dd Br2 | - dd Br2 mất màu | - dd Br2 mất màu | - Không hiện tượng |
dd AgNO3/NH3 | - Có kết tủa vàng xuất hiện | - Không hiện tượng | - Đã nhận biết |
\(CH\equiv C-CH_2-CH_3+2Br_2\rightarrow CHBr_2-CBr_2-CH_2-CH_3\\ CH_3-C\equiv C-CH_3+2Br_2\rightarrow CH_3-CBr_2-CBr_2-CH_3\\ CH\equiv C-CH_2-CH_3+AgNO_3+NH_3\rightarrow CAg\equiv C-CH_2-CH_3\downarrow+NH_4NO_3\)
2)
C2H2 | C2H4 | C2H6 | |
dd AgNO3/NH3 | - Có kết tủa vàng xuất hiện | - Không hiện tượng | - Không hiện tượng |
dd Br2 | - Đã nhận biết | - dd Br2 mất màu | - Không hiện tượng |
\(CH\equiv CH+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow CAg\equiv CAg\downarrow+2NH_4NO_3\\ CH_2=CH_2+Br_2\rightarrow CH_2Br-CH_2Br\)
III)
1) \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_H=\dfrac{0,88-0,06.12}{1}=0,16\left(mol\right)\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{1}{2}n_{H_2O}=0,08\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{ankan}=n_{H_2O}-n_{CO_2}=0,02\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_{ankan}=\dfrac{0,88}{0,02}=44\left(g/mol\right)\)
Đặt CTHH của ankan là CnH2n+2
=> 14n + 2 = 44 => n = 3
Vậy X là C3H8 \(\left(CTCT:CH_3-CH_2-CH_3:propan\right)\)
2) \(n_{H_2O}=\dfrac{1,62}{18}=0,09\left(mol\right)\Rightarrow n_H=2n_{H_2O}=0,18\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=n_C=\dfrac{1,62-0,18}{12}=0,12\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{ankin}=n_{CO_2}-n_{H_2O}=0,03\left(mol\right)\\ \Rightarrow nM_{ankin}=\dfrac{1,62}{0,03}=54\left(g/mol\right)\)
Đặt CTHH của ankin là CnH2n-2
=> 14n - 2 = 54 => n = 4
Vậy X là C4H6
CTCT:
\(CH\equiv C-CH_2-CH_3:\) but-1-in
\(CH_3-C\equiv C-CH_3:\) but-2-in
3)
Sửa đề: 1,17 -> 11,7
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2O}=\dfrac{11,7}{18}=0,65\left(mol\right)\\n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow n_{H_2O}>n_{CO_2}\Rightarrow\) hh thuốc dãy đồng đẳng ankan
Ta có: \(n_{hh}=n_{H_2O}-n_{CO_2}=0,25\left(mol\right)\)
Theo BTNT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=n_{CO_2}=0,4\left(mol\right)\\n_H=2n_{H_2O}=1,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow m_{hh}=0,4.12+1,3=6,1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow M_{hh}=\dfrac{6,1}{0,25}=24,4\left(g/mol\right)\)
Đặt CT chung của hh là CnH2n+2
=> 14n + 2 = 24,4 => n = 1,6
=> Hai hiđrocacbon là CH4 và C2H6
Viết phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa (ghi rõ điều kiền phản ứng, nếu có): a) CaCO3, CaO, CaC2, C2H2, C2H4, C2H6, CO2, CO
b) C2H6, C2H5Cl, C2H4, C2H4Br2, C2H4(OH)2
c) Al, AlCl3, Al(OH)3, Al2O3Al4C3, CH4, C2H2, C6H6, C6H5CH3, C6H5COOK
: a) CaCO3, CaO, CaC2, C2H2, C2H4, C2H6, CO2, CO
=> CaCO3-->CaO+CO2
CaO+C-->CaC2+CO
CaC2+H2O-->Ca(OH)2+C2H2
C2H2+H2-->C2H4
C2H4+H2-->C2H6
C2H6+O2-->CO2+H2O
CO2+C-->CO
C)Al+Cl2-->AlCl3
AlCl3+NaoH-->Al(OH)3+NaCl
Al(OH)3-->Al2O3+H2O
Al2o3+C-->Al4C3+CO
Al4C3+H2O-->Al(OH)3+CH4
CH4+H2-->C2H2
a) CaCO3--to-->CaO+CO2
CaO+2C--->CaC+CO
2CaC+2H2O--->Ca(OH)2+C2H2
C2H2+H2--to->C2H4
C2H4+H2--->C2H6
C2H6+7/2O2-->2CO2+3H2O
CO2+C---to->2CO
b) C2H6+Cl2-->C2H5Cl+HCl
C2H5Cl-->C2H4+HCl
C2H4+Br2--->C2H4Br2
C2H4Br+2NaOH-->C2H4(OH)2+2NaBr
c) 2Al+6HCl-->AlCl3+3H2
AlCl3+3NaOH-->Al(OH)3+3NaCl
2Al(OH)3-->Al2O3+3H2O
2Al2O3+9C--->Al4C3+6CO
Al4C3+12H2O--->3CH4+4Al(OH)3
2CH4-->C2H2+3H2
3C2H2-->C6H6
C6H6+CH3Cl--->C6H5CH3+HCl
C6H5CH3+2KMnO4--->H2O+KOH+2MnO2+C6H5COOK
: a) CaCO3, CaO, CaC2, C2H2, C2H4, C2H6, CO2, CO
=> CaCO3-->CaO+CO2
CaO+C-->CaC2+CO
CaC2+H2O-->Ca(OH)2+C2H2
C2H2+H2-->C2H4
C2H4+H2-->C2H6
C2H6+O2-->CO2+H2O
CO2+C-->CO
C)Al+Cl2-->AlCl3
AlCl3+NaoH-->Al(OH)3+NaCl
Al(OH)3-->Al2O3+H2O
Al2o3+C-->Al4C3+CO
Al4C3+H2O-->Al(OH)3+CH4
CH4+H2-->C2H2
Câu 1: Dãy các chất nào sau đây đều là hiđrocacbon ? A. C2H6, C4H10, C2H4. B. CH4, C2H2, C3H7Cl. C. C2H4, CH4, C2H5Cl. D. C2H6O, C3H8, C2H2.
Câu 1: Dãy các chất nào sau đây đều là hiđrocacbon ? A. C2H6, C4H10, C2H4. B. CH4, C2H2, C3H7Cl. C. C2H4, CH4, C2H5Cl. D. C2H6O, C3H8, C2H2.
câu 1 Dãy nào gồm các chất là hidrocacbon?
A C3H6;C4H10;C2H4 B C2H4; CH4; C2H5Cl
C C2H4;CH4;C3H7Cl D C3H6;C2H5CL;C3H7CL
câu 2 dãy chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch nước brom?
A/C2H6, C2H2 B/ CH4, C2H4 C/ C2H6,C2H4 D/ C2H4,C2H2
câu 3 dãy chất nào sau đây đều phản ứng với với kim loại Na?
A/ C2H50H, CH3COOH B/ C2H6,CH3COOH
C/ C2H5OH,C6H6 D/C6H6, CH3COOH
câu 4 Trong các chất sau đây chất nào tác dụng được với Natri?
A/ CH3-O-CH3 B/ C6H6 C/ CH3-CH3 D/ CH3-CH2-C00H
câu 1 Dãy nào gồm các chất là hidrocacbon?
A C3H6;C4H10;C2H4
B C2H4; CH4; C2H5Cl
C C2H4;CH4;C3H7Cl
D C3H6;C2H5CL;C3H7CL
câu 2 dãy chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch nước brom?
A/C2H6, C2H2
B/ CH4, C2H4
C/ C2H6,C2H4
D/ C2H4,C2H2
câu 3 dãy chất nào sau đây đều phản ứng với với kim loại Na?
A/ C2H50H, CH3COOH
B/ C2H6,CH3COOH
C/ C2H5OH,C6H6
D/C6H6, CH3COOH
câu 4 Trong các chất sau đây chất nào tác dụng được với Natri?
A/ CH3-O-CH3
B/ C6H6
C/ CH3-CH3
D/ CH3-CH2-C00H
câu 1 Dãy nào gồm các chất là hidrocacbon?
A C3H6;C4H10;C2H4 B C2H4; CH4; C2H5Cl
C C2H4;CH4;C3H7Cl D C3H6;C2H5CL;C3H7CL
câu 2 dãy chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch nước brom?
A/C2H6, C2H2 B/ CH4, C2H4 C/ C2H6,C2H4 D/ C2H4,C2H2
câu 3 dãy chất nào sau đây đều phản ứng với với kim loại Na?
A/ C2H50H, CH3COOH B/ C2H6,CH3COOH
C/ C2H5OH,C6H6 D/C6H6, CH3COOH
câu 4 Trong các chất sau đây chất nào tác dụng được với Natri?
A/ CH3-O-CH3 B/ C6H6 C/ CH3-CH3 D/ CH3-CH2-C00H
Câu 1
Trong nhóm hidrocacbon sau, nhóm hidrocacbon nào có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng?
A
C2H4, CH4 .
B
C2H4, C2H2 .
C
CH4, C2H2 .
D
C2H2, C2H6 .
Câu 2
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí etilen ở đktc. Thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng ở đktc là ( biết rằng khí oxi chiếm 20% thể tích không khí)
A
5,6 lít; 28 lít.
B
16,8 lít; 84 lít.
C
16,8 lít; 336 lít.
D
5,6 lít; 112 lít.
Câu 3
Chất tham gia phản ứng thế với Cl2 trong diều kiện ánh sang có CTCT là:
A
CH2=CH2
B
CHCH
C
CH2=C=CH2
D
CH3–CH2–CH3
Câu 4
Dẫn khí etilen qua dung dịch Brom thấy dung dịch Brom mất màu. Phương trình hóa học được viết là:
A
CH2=CH2 + Br2 ® CH3–CHBr2
B
CH2=CH2 + Br2 ® CH2Br–CH2Br
C
CH2=CH2 + Br2 ® CH2=CHBr + HBr
D
CH2=CH2 + Br2 ® CH2–Br–Br–CH2
Câu 5
Tính chất hóa học chung của metan, etilen, axetilen là
A
phản ứng thế.
B
phản ứng cộng.
C
phản ứng cháy.
D
phản ứng trùng hợp.
Câu 6
Các trái cây, trong quá trình chín sẽ thoát ra một lượng nhỏ chất khí là :
A
metan.
B
etan.
C
etilen.
D
axetilen.
Câu 7
Khối lượng khí etilen cần dùng để phản ứng hết 8 gam brom trong dung dịch là:
A
0,7 gam.
B
1,4 gam.
C
2,8 gam.
D
14 gam.
Câu 8
Axetilen thường dùng làm nhiên liệu trong hàn cắt kim loại và trong công nghiệp vì
A
khi cháy tỏa nhiệt nhiều.
B
khi cháy không gây ô nhiễm môi trường.
C
giá thành thấp.
D
là nhiên liệu có sẵn trong tự nhiên
Câu 9
Cần tối đa bao nhiêu ml dung dịch brom 0,1 M để tác dụng tối đa với 0,224 lít axetilen ỏ điều kiện tiêu chuẩn?
A
100 .
B
5000 .
C
200.
D
2 .
Câu 10
Để đốt cháy 4,48 lít khí etilen cần phải dùng bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi ?Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
A
13,44.
B
6,72 .
C
67,2 .
D
22,4 .
Câu 1
Trong nhóm hidrocacbon sau, nhóm hidrocacbon nào có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng?
A
C2H4, CH4 .
B
C2H4, C2H2 .
C
CH4, C2H2 .
D
C2H2, C2H6 .
Câu 2
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí etilen ở đktc. Thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng ở đktc là ( biết rằng khí oxi chiếm 20% thể tích không khí)
A
5,6 lít; 28 lít.
B
16,8 lít; 84 lít.
C
16,8 lít; 336 lít.
D
5,6 lít; 112 lít.
Câu 3
Chất tham gia phản ứng thế với Cl2 trong diều kiện ánh sang có CTCT là:
A
CH2=CH2
B
CHCH
C
CH2=C=CH2
D
CH3–CH2–CH3
Câu 4
Dẫn khí etilen qua dung dịch Brom thấy dung dịch Brom mất màu. Phương trình hóa học được viết là:
A
CH2=CH2 + Br2 ® CH3–CHBr2
B
CH2=CH2 + Br2 ® CH2Br–CH2Br
C
CH2=CH2 + Br2 ® CH2=CHBr + HBr
D
CH2=CH2 + Br2 ® CH2–Br–Br–CH2
Câu 5
Tính chất hóa học chung của metan, etilen, axetilen là
A
phản ứng thế.
B
phản ứng cộng.
C
phản ứng cháy.
D
phản ứng trùng hợp.
Câu 6
Các trái cây, trong quá trình chín sẽ thoát ra một lượng nhỏ chất khí là :
A
metan.
B
etan.
C
etilen.
D
axetilen.
Câu 7
Khối lượng khí etilen cần dùng để phản ứng hết 8 gam brom trong dung dịch là:
A
0,7 gam.
B
1,4 gam.
C
2,8 gam.
D
14 gam.
Câu 8
Axetilen thường dùng làm nhiên liệu trong hàn cắt kim loại và trong công nghiệp vì
A
khi cháy tỏa nhiệt nhiều.
B
khi cháy không gây ô nhiễm môi trường.
C
giá thành thấp.
D
là nhiên liệu có sẵn trong tự nhiên
Câu 9
Cần tối đa bao nhiêu ml dung dịch brom 0,1 M để tác dụng tối đa với 0,224 lít axetilen ỏ điều kiện tiêu chuẩn?
A
100 .
B
5000 .
C
200.
D
2 .
Câu 10
Để đốt cháy 4,48 lít khí etilen cần phải dùng bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi ?Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
A
13,44.
B
6,72 .
C
67,2 .
D
22,4 .
Câu 1. B Câu 2. BCâu 3. DCâu 4. BCâu 5. CCâu 6. CCâu 7. BCâu 8. ACâu 9. ACâu 10. C