Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
hà anh
Xem chi tiết
Đặng Nguyễn Nhật Linh
Xem chi tiết
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
14 tháng 1 2019 lúc 17:30

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

every: mỗi whole: toàn bộ

other: (những người/cái) khác another: một (người/cái) cái khác

It seems entirely natural to us that there are teams of scientists in universities and (46) other institutions around the world

Tạm dịch: Dừng như hoàn toàn tự nhiên đối với chúng ta khi có những nhóm các nhà khoa học trong các trường đại học và các tổ chức khác trên khắp thế giới, cố gắng khám phá cách thức thế giới hoạt động.

Chọn C

Dịch bài đọc:

KHOA HỌC HIỆN ĐẠI

Dừng như hoàn toàn tự nhiên đối với chúng ta khi có những nhóm các nhà khoa học trong các trường đại học và các tổ chức khác trên khắp thế giới, cố gắng khám phá cách thức thế giới hoạt động. Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng như vậy. Mặc dù phương pháp khoa học hiện nay đã bốn hoặc năm trăm năm tuổi, nhưng người Hy Lạp cổ đại chẳng hạn, tin rằng họ có thể tìm ra nguyên nhân của các sự kiện tự nhiên chỉ bằng sức mạnh của tư tưởng. 

Trong suốt thế kỷ 17, ngày càng nhiều người bắt đầu nhận ra rằng họ có thể thử nghiệm các ý tưởng khoa học của mình bằng cách thiết kế một thí nghiệm có liên quan và xem điều gì sẽ xảy ra. Rất nhiều tiến bộ đã được thực hiện theo cách này bởi cá nhân các nhà khoa học. Những người đàn ông và phụ nữ này thường làm việc một mình, thực hiện nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau và họ thường nhận được rất ít phần thưởng cho công việc khó khăn của họ. Tuy nhiên, vào đầu thế kỷ 20, khoa học rõ ràng đã trở nên ngày càng phức tạp và đắt đỏ hơn. Các nhà khoa học cá nhân biến mất, được thay thế bởi các nhóm chuyên gia có trình độ cao. Khoa học hiện đại đã ra đời.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 4 2018 lúc 8:49

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

reward (n): phần thưởng vì đã làm việc tốt, làm việc chăm chỉ

present = gift (n): món quà

prize (n): giải thưởng dành cho người thắng một cuộc thi, hoặc hoàn thành tốt công việc

These men and women often worked alone, carrying out research into many different areas of science, and they often received very little (50) reward for their hard work.

Tạm dịch: Những người đàn ông và phụ nữ này thường làm việc một mình, thực hiện nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau và họ thường nhận được rất ít phần thưởng cho công việc khó khăn của họ.

Chọn A

Dịch bài đọc:

KHOA HỌC HIỆN ĐẠI

Dừng như hoàn toàn tự nhiên đối với chúng ta khi có những nhóm các nhà khoa học trong các trường đại học và các tổ chức khác trên khắp thế giới, cố gắng khám phá cách thức thế giới hoạt động. Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng như vậy. Mặc dù phương pháp khoa học hiện nay đã bốn hoặc năm trăm năm tuổi, nhưng người Hy Lạp cổ đại chẳng hạn, tin rằng họ có thể tìm ra nguyên nhân của các sự kiện tự nhiên chỉ bằng sức mạnh của tư tưởng. 

Trong suốt thế kỷ 17, ngày càng nhiều người bắt đầu nhận ra rằng họ có thể thử nghiệm các ý tưởng khoa học của mình bằng cách thiết kế một thí nghiệm có liên quan và xem điều gì sẽ xảy ra. Rất nhiều tiến bộ đã được thực hiện theo cách này bởi cá nhân các nhà khoa học. Những người đàn ông và phụ nữ này thường làm việc một mình, thực hiện nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau và họ thường nhận được rất ít phần thưởng cho công việc khó khăn của họ. Tuy nhiên, vào đầu thế kỷ 20, khoa học rõ ràng đã trở nên ngày càng phức tạp và đắt đỏ hơn. Các nhà khoa học cá nhân biến mất, được thay thế bởi các nhóm chuyên gia có trình độ cao. Khoa học hiện đại đã ra đời.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
14 tháng 8 2019 lúc 5:00

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

evolution (n): sự tiến hoá, sự phát triển từ từ progress (n): sự tiến bộ

movement (n): sự vận động/ phong trào          development (n): sự phát triển

During the 17th century, more and more people began to realize that they could test their scientific ideas by designing a relevant experiment and seeing what happened. A lot of (49) progress was made in this way by individual scientists.

Tạm dịch: Trong suốt thế kỷ 17, ngày càng nhiều người bắt đầu nhận ra rằng họ có thể thử nghiệm các ý tưởng khoa học của mình bằng cách thiết kế một thí nghiệm có liên quan và xem điều gì sẽ xảy ra. Rất nhiều tiến bộ đã được thực hiện theo cách này bởi cá nhân các nhà khoa học.

Chọn B

Dịch bài đọc

KHOA HỌC HIỆN ĐẠI

Dừng như hoàn toàn tự nhiên đối với chúng ta khi có những nhóm các nhà khoa học trong các trường đại học và các tổ chức khác trên khắp thế giới, cố gắng khám phá cách thức thế giới hoạt động. Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng như vậy. Mặc dù phương pháp khoa học hiện nay đã bốn hoặc năm trăm năm tuổi, nhưng người Hy Lạp cổ đại chẳng hạn, tin rằng họ có thể tìm ra nguyên nhân của các sự kiện tự nhiên chỉ bằng sức mạnh của tư tưởng. 

Trong suốt thế kỷ 17, ngày càng nhiều người bắt đầu nhận ra rằng họ có thể thử nghiệm các ý tưởng khoa học của mình bằng cách thiết kế một thí nghiệm có liên quan và xem điều gì sẽ xảy ra. Rất nhiều tiến bộ đã được thực hiện theo cách này bởi cá nhân các nhà khoa học. Những người đàn ông và phụ nữ này thường làm việc một mình, thực hiện nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau và họ thường nhận được rất ít phần thưởng cho công việc khó khăn của họ. Tuy nhiên, vào đầu thế kỷ 20, khoa học rõ ràng đã trở nên ngày càng phức tạp và đắt đỏ hơn. Các nhà khoa học cá nhân biến mất, được thay thế bởi các nhóm chuyên gia có trình độ cao. Khoa học hiện đại đã ra đời.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
7 tháng 8 2017 lúc 6:28

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

However: Tuy nhiên

Accordingly = Thus = Therefore: Do đó

Besides: Bên cạnh đó

(47) However, it hasn’t always been that way.

Tạm dịch: Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng như vậy.

Chọn A

Dịch bài đọc:

KHOA HỌC HIỆN ĐẠI

Dừng như hoàn toàn tự nhiên đối với chúng ta khi có những nhóm các nhà khoa học trong các trường đại học và các tổ chức khác trên khắp thế giới, cố gắng khám phá cách thức thế giới hoạt động. Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng như vậy. Mặc dù phương pháp khoa học hiện nay đã bốn hoặc năm trăm năm tuổi, nhưng người Hy Lạp cổ đại chẳng hạn, tin rằng họ có thể tìm ra nguyên nhân của các sự kiện tự nhiên chỉ bằng sức mạnh của tư tưởng. 

Trong suốt thế kỷ 17, ngày càng nhiều người bắt đầu nhận ra rằng họ có thể thử nghiệm các ý tưởng khoa học của mình bằng cách thiết kế một thí nghiệm có liên quan và xem điều gì sẽ xảy ra. Rất nhiều tiến bộ đã được thực hiện theo cách này bởi cá nhân các nhà khoa học. Những người đàn ông và phụ nữ này thường làm việc một mình, thực hiện nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau và họ thường nhận được rất ít phần thưởng cho công việc khó khăn của họ. Tuy nhiên, vào đầu thế kỷ 20, khoa học rõ ràng đã trở nên ngày càng phức tạp và đắt đỏ hơn. Các nhà khoa học cá nhân biến mất, được thay thế bởi các nhóm chuyên gia có trình độ cao. Khoa học hiện đại đã ra đời.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
10 tháng 12 2017 lúc 12:56

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

solve something: giải quyết vấn đề (không đi với “out”)

work out something: tìm ra đáp án, cách giải quyết

come out: xuất bản

give out: ban, phát

Although the scientific method is now four or five hundred years old, the ancient Greeks, for example, believed that they could (48) work out the cause of natural events just by the power of thought.

Tạm dịch: Mặc dù phương pháp khoa học hiện nay đã bốn hoặc năm trăm năm tuổi, nhưng người Hy Lạp cổ đại chẳng hạn, tin rằng họ có thể tìm ra nguyên nhân của các sự kiện tự nhiên chỉ bằng sức mạnh của tư tưởng.

Chọn B

Dịch bài đọc:

KHOA HỌC HIỆN ĐẠI

Dừng như hoàn toàn tự nhiên đối với chúng ta khi có những nhóm các nhà khoa học trong các trường đại học và các tổ chức khác trên khắp thế giới, cố gắng khám phá cách thức thế giới hoạt động. Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng như vậy. Mặc dù phương pháp khoa học hiện nay đã bốn hoặc năm trăm năm tuổi, nhưng người Hy Lạp cổ đại chẳng hạn, tin rằng họ có thể tìm ra nguyên nhân của các sự kiện tự nhiên chỉ bằng sức mạnh của tư tưởng. 

Trong suốt thế kỷ 17, ngày càng nhiều người bắt đầu nhận ra rằng họ có thể thử nghiệm các ý tưởng khoa học của mình bằng cách thiết kế một thí nghiệm có liên quan và xem điều gì sẽ xảy ra. Rất nhiều tiến bộ đã được thực hiện theo cách này bởi cá nhân các nhà khoa học. Những người đàn ông và phụ nữ này thường làm việc một mình, thực hiện nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau và họ thường nhận được rất ít phần thưởng cho công việc khó khăn của họ. Tuy nhiên, vào đầu thế kỷ 20, khoa học rõ ràng đã trở nên ngày càng phức tạp và đắt đỏ hơn. Các nhà khoa học cá nhân biến mất, được thay thế bởi các nhóm chuyên gia có trình độ cao. Khoa học hiện đại đã ra đời.

Phạm Việt Toàn
Xem chi tiết
Cô Mai Dung
30 tháng 3 2022 lúc 9:15

1D 

2B 

3A

4D

5C

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 4 2019 lúc 9:20

Chọn C                                 University - Đai học, cũng là một loại tổ chức nên ta dùng “other” trước institutions để nói về những tổ chức kiểu tương tự như vậy.

Other + N số nhiều: những cái khác;

Another + N số ít: một cái khác;

Every + N số ít: mọi cái gì;

The whole of something: toàn bộ cái gì.

It seems entirely natural to US that there are teams of scientists in universities and other institutions around the world...

  Đối với ta dường như hoàn toàn tự nhiên rằng có nhiều nhóm các nhà khoa học ở các trường Đại học và các tổ chức khác trên khắp thế giới...