1. The nineteenth century faith in the power of science is now very ……..……(QUESTION)
1. The nineteenth century faith in the power of science is now very ……..……(QUESTION)
2. The government has passed the law of…………………….. (ALCOHOL)
3. Many parents today have their infants…………………against Hepatitis b. (VACCINE)
4. The best thing about the building is that it is…………..decorated.(TASTE)
5. There is the problem of…………………….. of car parts. (STANDARD)
6. She never gets anywhere on time. She's hopelessly…………... (ORGANIZE)
7. Jim is one of the most…………….members of the committee. (SPEAK)
8. Have you read the latest…………..about Madooma's private life? (REVEAL)
9……………..speaking, his life was a blessing to all. (PHILOSOPHY)
10. Our heating system is very old and extremely…………... . (EFFICIENCY)
Until the nineteenth century, the ownership of land was the only certain basis of power in England. It is true that both power and money (1) ________ be acquired by (2) ________ means: by trade, by commerce, by fighting, by useful services to the government or by personal service to the king and queen. But wealth unsupported by power was (3) ________ to be plundered, power based only on personal abilities was at the mercy of time and future, and the power to be (4) ________ through trade or commerce was limited. Before the nineteenth century (5) ________ wealth of England lay in the countryside as opposed to the towns; landowners (6) ________ than merchants were the dominating (7) ________ and ran the country so that their own interests were the last to suffer. Even (8)________ the economic balance began to change, they were so thoroughly in (9) ________of administration and legislation, that their political and social supremacy continued. As a rule, from the Middle Ages until the nineteenth century, anyone who had made money by whatever means, and was ambitious for (10)________ and his family, automatically invested in a country estate.
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
MODERN SCIENCE
It seems entirely natural to us that there are teams of scientists in universities and (46) _______ institutions around the world, attempting to discover the way the world works. (47) _______, it hasn’t always been that way. Although the scientific method is now four or five hundred years old, the ancient Greeks, for example, believed that they could (48) _________ the cause of natural events just by the power of thought.
During the 17th century, more and more people began to realize that they could test their scientific ideas by designing a relevant experiment and seeing what happened. A lot of (49) _________ was made in this way by individual scientists. These men and women often worked alone, carrying out research into many different areas of science, and they often received very little (50) _________ for their hard work. At the start of the 20th century, though, it became clear that science was becoming more complicated and more expensive. The individual scientists disappeared, to be replaced by highly qualified teams of experts. Modern science was born.
Điền vào ô 46
A. every
B. whole
C. other
D. another
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
every: mỗi whole: toàn bộ
other: (những người/cái) khác another: một (người/cái) cái khác
It seems entirely natural to us that there are teams of scientists in universities and (46) other institutions around the world
Tạm dịch: Dừng như hoàn toàn tự nhiên đối với chúng ta khi có những nhóm các nhà khoa học trong các trường đại học và các tổ chức khác trên khắp thế giới, cố gắng khám phá cách thức thế giới hoạt động.
Chọn C
Dịch bài đọc:
KHOA HỌC HIỆN ĐẠI
Dừng như hoàn toàn tự nhiên đối với chúng ta khi có những nhóm các nhà khoa học trong các trường đại học và các tổ chức khác trên khắp thế giới, cố gắng khám phá cách thức thế giới hoạt động. Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng như vậy. Mặc dù phương pháp khoa học hiện nay đã bốn hoặc năm trăm năm tuổi, nhưng người Hy Lạp cổ đại chẳng hạn, tin rằng họ có thể tìm ra nguyên nhân của các sự kiện tự nhiên chỉ bằng sức mạnh của tư tưởng.
Trong suốt thế kỷ 17, ngày càng nhiều người bắt đầu nhận ra rằng họ có thể thử nghiệm các ý tưởng khoa học của mình bằng cách thiết kế một thí nghiệm có liên quan và xem điều gì sẽ xảy ra. Rất nhiều tiến bộ đã được thực hiện theo cách này bởi cá nhân các nhà khoa học. Những người đàn ông và phụ nữ này thường làm việc một mình, thực hiện nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau và họ thường nhận được rất ít phần thưởng cho công việc khó khăn của họ. Tuy nhiên, vào đầu thế kỷ 20, khoa học rõ ràng đã trở nên ngày càng phức tạp và đắt đỏ hơn. Các nhà khoa học cá nhân biến mất, được thay thế bởi các nhóm chuyên gia có trình độ cao. Khoa học hiện đại đã ra đời.
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
MODERN SCIENCE
It seems entirely natural to us that there are teams of scientists in universities and (46) _______ institutions around the world, attempting to discover the way the world works. (47) _______, it hasn’t always been that way. Although the scientific method is now four or five hundred years old, the ancient Greeks, for example, believed that they could (48) _________ the cause of natural events just by the power of thought.
During the 17th century, more and more people began to realize that they could test their scientific ideas by designing a relevant experiment and seeing what happened. A lot of (49) _________ was made in this way by individual scientists. These men and women often worked alone, carrying out research into many different areas of science, and they often received very little (50) _________ for their hard work. At the start of the 20th century, though, it became clear that science was becoming more complicated and more expensive. The individual scientists disappeared, to be replaced by highly qualified teams of experts. Modern science was born.
Điền vào ô 50
A. reward
B. present
C. gift
D. prize
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
reward (n): phần thưởng vì đã làm việc tốt, làm việc chăm chỉ
present = gift (n): món quà
prize (n): giải thưởng dành cho người thắng một cuộc thi, hoặc hoàn thành tốt công việc
These men and women often worked alone, carrying out research into many different areas of science, and they often received very little (50) reward for their hard work.
Tạm dịch: Những người đàn ông và phụ nữ này thường làm việc một mình, thực hiện nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau và họ thường nhận được rất ít phần thưởng cho công việc khó khăn của họ.
Chọn A
Dịch bài đọc:
KHOA HỌC HIỆN ĐẠI
Dừng như hoàn toàn tự nhiên đối với chúng ta khi có những nhóm các nhà khoa học trong các trường đại học và các tổ chức khác trên khắp thế giới, cố gắng khám phá cách thức thế giới hoạt động. Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng như vậy. Mặc dù phương pháp khoa học hiện nay đã bốn hoặc năm trăm năm tuổi, nhưng người Hy Lạp cổ đại chẳng hạn, tin rằng họ có thể tìm ra nguyên nhân của các sự kiện tự nhiên chỉ bằng sức mạnh của tư tưởng.
Trong suốt thế kỷ 17, ngày càng nhiều người bắt đầu nhận ra rằng họ có thể thử nghiệm các ý tưởng khoa học của mình bằng cách thiết kế một thí nghiệm có liên quan và xem điều gì sẽ xảy ra. Rất nhiều tiến bộ đã được thực hiện theo cách này bởi cá nhân các nhà khoa học. Những người đàn ông và phụ nữ này thường làm việc một mình, thực hiện nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau và họ thường nhận được rất ít phần thưởng cho công việc khó khăn của họ. Tuy nhiên, vào đầu thế kỷ 20, khoa học rõ ràng đã trở nên ngày càng phức tạp và đắt đỏ hơn. Các nhà khoa học cá nhân biến mất, được thay thế bởi các nhóm chuyên gia có trình độ cao. Khoa học hiện đại đã ra đời.
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
MODERN SCIENCE
It seems entirely natural to us that there are teams of scientists in universities and (46) _______ institutions around the world, attempting to discover the way the world works. (47) _______, it hasn’t always been that way. Although the scientific method is now four or five hundred years old, the ancient Greeks, for example, believed that they could (48) _________ the cause of natural events just by the power of thought.
During the 17th century, more and more people began to realize that they could test their scientific ideas by designing a relevant experiment and seeing what happened. A lot of (49) _________ was made in this way by individual scientists. These men and women often worked alone, carrying out research into many different areas of science, and they often received very little (50) _________ for their hard work. At the start of the 20th century, though, it became clear that science was becoming more complicated and more expensive. The individual scientists disappeared, to be replaced by highly qualified teams of experts. Modern science was born.
Điền vào ô 49
A. evolution
B. progress
C. movement
D. development
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
evolution (n): sự tiến hoá, sự phát triển từ từ progress (n): sự tiến bộ
movement (n): sự vận động/ phong trào development (n): sự phát triển
During the 17th century, more and more people began to realize that they could test their scientific ideas by designing a relevant experiment and seeing what happened. A lot of (49) progress was made in this way by individual scientists.
Tạm dịch: Trong suốt thế kỷ 17, ngày càng nhiều người bắt đầu nhận ra rằng họ có thể thử nghiệm các ý tưởng khoa học của mình bằng cách thiết kế một thí nghiệm có liên quan và xem điều gì sẽ xảy ra. Rất nhiều tiến bộ đã được thực hiện theo cách này bởi cá nhân các nhà khoa học.
Chọn B
Dịch bài đọc
KHOA HỌC HIỆN ĐẠI
Dừng như hoàn toàn tự nhiên đối với chúng ta khi có những nhóm các nhà khoa học trong các trường đại học và các tổ chức khác trên khắp thế giới, cố gắng khám phá cách thức thế giới hoạt động. Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng như vậy. Mặc dù phương pháp khoa học hiện nay đã bốn hoặc năm trăm năm tuổi, nhưng người Hy Lạp cổ đại chẳng hạn, tin rằng họ có thể tìm ra nguyên nhân của các sự kiện tự nhiên chỉ bằng sức mạnh của tư tưởng.
Trong suốt thế kỷ 17, ngày càng nhiều người bắt đầu nhận ra rằng họ có thể thử nghiệm các ý tưởng khoa học của mình bằng cách thiết kế một thí nghiệm có liên quan và xem điều gì sẽ xảy ra. Rất nhiều tiến bộ đã được thực hiện theo cách này bởi cá nhân các nhà khoa học. Những người đàn ông và phụ nữ này thường làm việc một mình, thực hiện nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau và họ thường nhận được rất ít phần thưởng cho công việc khó khăn của họ. Tuy nhiên, vào đầu thế kỷ 20, khoa học rõ ràng đã trở nên ngày càng phức tạp và đắt đỏ hơn. Các nhà khoa học cá nhân biến mất, được thay thế bởi các nhóm chuyên gia có trình độ cao. Khoa học hiện đại đã ra đời.
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
MODERN SCIENCE
It seems entirely natural to us that there are teams of scientists in universities and (46) _______ institutions around the world, attempting to discover the way the world works. (47) _______, it hasn’t always been that way. Although the scientific method is now four or five hundred years old, the ancient Greeks, for example, believed that they could (48) _________ the cause of natural events just by the power of thought.
During the 17th century, more and more people began to realize that they could test their scientific ideas by designing a relevant experiment and seeing what happened. A lot of (49) _________ was made in this way by individual scientists. These men and women often worked alone, carrying out research into many different areas of science, and they often received very little (50) _________ for their hard work. At the start of the 20th century, though, it became clear that science was becoming more complicated and more expensive. The individual scientists disappeared, to be replaced by highly qualified teams of experts. Modern science was born.
Điền vào ô 47
A. However
B. Accordingly
C. Thus
D. Besides
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
However: Tuy nhiên
Accordingly = Thus = Therefore: Do đó
Besides: Bên cạnh đó
(47) However, it hasn’t always been that way.
Tạm dịch: Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng như vậy.
Chọn A
Dịch bài đọc:
KHOA HỌC HIỆN ĐẠI
Dừng như hoàn toàn tự nhiên đối với chúng ta khi có những nhóm các nhà khoa học trong các trường đại học và các tổ chức khác trên khắp thế giới, cố gắng khám phá cách thức thế giới hoạt động. Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng như vậy. Mặc dù phương pháp khoa học hiện nay đã bốn hoặc năm trăm năm tuổi, nhưng người Hy Lạp cổ đại chẳng hạn, tin rằng họ có thể tìm ra nguyên nhân của các sự kiện tự nhiên chỉ bằng sức mạnh của tư tưởng.
Trong suốt thế kỷ 17, ngày càng nhiều người bắt đầu nhận ra rằng họ có thể thử nghiệm các ý tưởng khoa học của mình bằng cách thiết kế một thí nghiệm có liên quan và xem điều gì sẽ xảy ra. Rất nhiều tiến bộ đã được thực hiện theo cách này bởi cá nhân các nhà khoa học. Những người đàn ông và phụ nữ này thường làm việc một mình, thực hiện nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau và họ thường nhận được rất ít phần thưởng cho công việc khó khăn của họ. Tuy nhiên, vào đầu thế kỷ 20, khoa học rõ ràng đã trở nên ngày càng phức tạp và đắt đỏ hơn. Các nhà khoa học cá nhân biến mất, được thay thế bởi các nhóm chuyên gia có trình độ cao. Khoa học hiện đại đã ra đời.
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
MODERN SCIENCE
It seems entirely natural to us that there are teams of scientists in universities and (46) _______ institutions around the world, attempting to discover the way the world works. (47) _______, it hasn’t always been that way. Although the scientific method is now four or five hundred years old, the ancient Greeks, for example, believed that they could (48) _________ the cause of natural events just by the power of thought.
During the 17th century, more and more people began to realize that they could test their scientific ideas by designing a relevant experiment and seeing what happened. A lot of (49) _________ was made in this way by individual scientists. These men and women often worked alone, carrying out research into many different areas of science, and they often received very little (50) _________ for their hard work. At the start of the 20th century, though, it became clear that science was becoming more complicated and more expensive. The individual scientists disappeared, to be replaced by highly qualified teams of experts. Modern science was born.
Điền vào ô 48
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
solve something: giải quyết vấn đề (không đi với “out”)
work out something: tìm ra đáp án, cách giải quyết
come out: xuất bản
give out: ban, phát
Although the scientific method is now four or five hundred years old, the ancient Greeks, for example, believed that they could (48) work out the cause of natural events just by the power of thought.
Tạm dịch: Mặc dù phương pháp khoa học hiện nay đã bốn hoặc năm trăm năm tuổi, nhưng người Hy Lạp cổ đại chẳng hạn, tin rằng họ có thể tìm ra nguyên nhân của các sự kiện tự nhiên chỉ bằng sức mạnh của tư tưởng.
Chọn B
Dịch bài đọc:
KHOA HỌC HIỆN ĐẠI
Dừng như hoàn toàn tự nhiên đối với chúng ta khi có những nhóm các nhà khoa học trong các trường đại học và các tổ chức khác trên khắp thế giới, cố gắng khám phá cách thức thế giới hoạt động. Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng như vậy. Mặc dù phương pháp khoa học hiện nay đã bốn hoặc năm trăm năm tuổi, nhưng người Hy Lạp cổ đại chẳng hạn, tin rằng họ có thể tìm ra nguyên nhân của các sự kiện tự nhiên chỉ bằng sức mạnh của tư tưởng.
Trong suốt thế kỷ 17, ngày càng nhiều người bắt đầu nhận ra rằng họ có thể thử nghiệm các ý tưởng khoa học của mình bằng cách thiết kế một thí nghiệm có liên quan và xem điều gì sẽ xảy ra. Rất nhiều tiến bộ đã được thực hiện theo cách này bởi cá nhân các nhà khoa học. Những người đàn ông và phụ nữ này thường làm việc một mình, thực hiện nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau và họ thường nhận được rất ít phần thưởng cho công việc khó khăn của họ. Tuy nhiên, vào đầu thế kỷ 20, khoa học rõ ràng đã trở nên ngày càng phức tạp và đắt đỏ hơn. Các nhà khoa học cá nhân biến mất, được thay thế bởi các nhóm chuyên gia có trình độ cao. Khoa học hiện đại đã ra đời.
A relaxing way to see the countryside is by water. Britain has a large (1)……….of canals, (2)……….were used for transporting goods in the nineteenth century. About 2,000 miles (3,000 km) of canals are still (3)………..use.
Most canals are now used by holiday-makers (4)………hire barges. Rivers, too , are popular. (5)……….. River Thames, in particular, is full of private boats and pleasure boats. Imagine gently drifting along the river on a sunny summer day, past green fields; much better than being stuck in a traffic jam behind a huge lorry.
1. A. lots B. many C. amount D.number
2. A. what B. which C. who D.that
3. A. in B. for C. at D.being
4. A. which B. where C. whom D.who
5. A. An B. A C. The D. o
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best jits each of the numbered blanks from 31 to 35.
MODERN SCIENCE
It seems entirely natural to us that there are teams of scientists in universities and (31)____________ institutions around the world, attempting to discover the way the world works. (32)__________, it hasn’t always been that way. Although the scientific method is now four or five hundred years old, the ancient Greeks, for example, believed that they could (33)____________ the causes of natural events just by the power of thought.
During the 17th century, more and more people began to realize that they could test their scientific ideas by designing a relevant experiment and seeing what happened. A lot of (34)___________ was made in this way by individual scientists. These men and women often worked alone, carrying out research into many different areas of science, and they often received very little (35)__________ for their hard work. At the start of the 20th century, thought, it became clearthat science was becoming more complicated and more expensive. This individual scientist disappeared, to be replaced by highly qualified teams of experts. Modem science was born.
Điền vào số 31
A. another
B. every
C. other
D. whole
Chọn C University - Đai học, cũng là một loại tổ chức nên ta dùng “other” trước institutions để nói về những tổ chức kiểu tương tự như vậy.
Other + N số nhiều: những cái khác;
Another + N số ít: một cái khác;
Every + N số ít: mọi cái gì;
The whole of something: toàn bộ cái gì.
It seems entirely natural to US that there are teams of scientists in universities and other institutions around the world...
Đối với ta dường như hoàn toàn tự nhiên rằng có nhiều nhóm các nhà khoa học ở các trường Đại học và các tổ chức khác trên khắp thế giới...