Tìm một số tự nhiên có 4 chữ số biết rằng nếu viết số đó theo thứ tự ngược lại ta được số mới gấp 4 lần số ban đầu?
Bài 17: Tìm số tự nhiên có 4 chữ số, biết rằng nếu viết số đó theo thứ tự ngược lại thì ta được số mới gấp 4 lần số ban đầu.
Bạn tham khảo cách giải nhé !
Gọi số đó là abcd ( coi như có dấu gạch trên đầu; nếu là phép nhân mình sẽ ghi dấu .)
Ta có:
dcba = 4.abcd
=> dcba chia hết cho 4 => a là chữ số chẵn
Ta thấy a đương nhiên khác 0; và nếu a ≥ 4 thì 4.abcd ≥ 4.4000 > 9999 ≥ dcba
Do vậy a = 2
=> dcba = 4.abcd ≥ 4.2000 = 8000 => d=8 hoặc d=9
Tuy nhiên do dcba = 4.abcd nên 4.d phải tận cùng bằng chữ số a.
Ta thấy: 4.8 = 32 ; 4.9 = 36
Vậy d = 8
Ta lại có: dcba = 100.dc +ba = 4.25.dc +ba chia hết cho 4
nên ba chia hết cho 4
Do a =2 nên b chỉ có thể = 1;3;5;7;9
Tuy nhiên nếu b ≥ 3 thì
8cba = 4.2bcd ≥ 4.2300 = 9200 (vô lý)
Vậy b = 1
Bây giờ ta có: 8c12 = 4.21c8
<=> 8012 +100.c = 4.2108 +4.10.c
<=> 60.c = 420
<=> c = 7
Vậy số cần tìm là: 2178.
Tìm số tự nhiên có bốn chữ số, biết rằng nếu viết theo thứ tự ngược lại thì ta được số mới gấp 4 lần số ban đầu
bài 1 ; Tìm số tự nhiên có 2 chữ số biết rằng nếu viết them vào bên phải và bên trái số đó mỗi bên 1 chữ số 2 ta được số mới gấp 4 chữ sỗ gấp 36 lần số ban đầu
bài 2'' Tìm số tự nhiên có 2 chữ số biết rằng nếu viết them số đó theo thứ tự ngược lại ta được tổng của số mới và số ban đầu là 99
Tìm một số tự nhiên có hai chữ số , biết rằng số đó gấp 4 lần tổng các chữ số của nó . Nếu viết hai chữ số của nó theo thứ tự ngược lại thì được số mới lớn hơn số ban đầu 36 đơn vị
Gọi số đó có dạng \(\overline{xy}=10x+y\) với x;y là các số tự nhiên từ 1 tới 9
Do số đó gấp 4 lần tổng các chữ số của nó nên ta có:
\(10x+y=4\left(x+y\right)\Rightarrow2x-y=0\)
Khi viết ngược số đó ta được số mới có giá trị là: \(10y+x\)
Do số mới lớn hơn số ban đầu 36 đơn vị nên:
\(10y+x-\left(10x+y\right)=36\Rightarrow y-x=4\)
Ta được hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}2x-y=0\\y-x=4\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=4\\y=8\end{matrix}\right.\)
Vậy số đó là 48
tìm 1 số tự nhiên có 2 chữ số , biết rằng số đó gấp 4 lần tổng các chữ số của nó . Nếu viết 2 chữ số của nó theo thứ tự ngược lại thì được số mới lớn hơn số ban đầu 36 đơn vị
Gọi số tự nhiên đó là ab (ab >10). Theo đề bài ta có :
Số đó gấp 4 lần tổng các chữ số của nó nên ta có phương trình:
\(ab=4\left(a+b\right)\Leftrightarrow10a+b=4a+4b\) \(\Leftrightarrow10a-4a+b-4b=0\Leftrightarrow6a-3b=0\) ⇔ 2a-b=0(1)
Nếu viết 2 chữ số của nó theo thứ tự ngược lại thì được số mới lớn hơn số ban đầu 36 đơn vị nên ta có phương trình :
\(ba-ab=36\Leftrightarrow10b+a-10a-b=36\)
\(\Leftrightarrow9b-9a=36\Leftrightarrow b-a=4\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}2a-b=0\left(1\right)\\b-a=4\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
Cộng từng vế của (1) và (2) ta được : a=4 Thay vào (2) ta được:
\(b-4=4\Leftrightarrow b=8\) ⇒ab=48. Vậy...
Tìm số tự nhiên có 4 chữ số, biết rằng khi viết ngược số đó lại ta được số mới gấp 4 lần số ban đầu
Gợi ý: Gọi số cần tìm là abcd. (a # 0), 0 < a, b, c, d < 10. abcd x 4 = dcba nên a có thể nhận giá trị 1 hoặc 2, không thể bằng 3 vì khi đó 4 lần abcd sẽ trở thành số có 5 chữ số. Xét TH1: a = 1, dễ thấy vô lí vì 1bcd x 4 = dcb1. Xét TH2: a = 2, ta có: 2bcd x 4 = dcb2. => d có thể bằng 3 hoặc 8. Xét tiếp từng TH, KL. (Bạn tự giải)
Tìm số tự nhiên có 4 chữ số, biết rằng khi viết ngược số đó lại ta được số mới gấp 4 lần số ban đầu.
Gợi ý:
Gọi số cần tìm là abcd. (a # 0), 0 < a, b, c, d < 10.
abcd x 4 = dcba nên a có thể nhận giá trị 1 hoặc 2, không thể bằng 3 vì khi đó 4 lần abcd sẽ trở thành số có 5 chữ số.
Xét TH1: a = 1, dễ thấy vô lí vì 1bcd x 4 = dcb1.
Xét TH2: a = 2, ta có: 2bcd x 4 = dcb2.
=> d có thể bằng 3 hoặc 8.
Xét tiếp từng TH, KL. (Bạn tự giải)
Tìm 1 số tự nhiên có hai chữ số biết rằng số đó gấp 4 lần tổng các chữ số của nó. Nếu viết hai chữ số của nó theo thứ tự ngược lại thì được số mới lớn hơn số ban đầu 36 đơn vị
Gọi [ab] là 2 số cần tìm
Theo đề bài ta có phương trình
[ab]=4.(a+b)
<=>10a+b=4a+4b
<=>6a=3b
<=>2a=b
và pt thứ 2 là
[ba]-[ab]=36
10b+a-10a-b=36
9b-9a=36
Từ đó bạn cs hệ pt
giải ra tìm đc
a=4 và b=8
số cần tìm là 48
Một số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng số đó gấp 4 lần tổng các chữ số của nó. Nếu viết haichữ số của nó theo thứ tự ngược lại thì đc số mới lớn hơn số ban đầu 36 đơn vị. Tìm số tựnhiên đã cho?
- Gọi hai chữ số càn tìm là : \(\overline{xy}\left(x,y\in N,0\le x,y< 10\right)\)
Ta có : Số đó gấp 4 lần tổng các chữ số của nó .
=> 10x + y = 4 ( x + y )
=> 10x + y - 4x - 4y = 6x - 3y = 0 ( I )
Lại có : Nếu viết hai chữ số của nó theo thứ tự ngược lại thì đc số mới lớn hơn số ban đầu 36 đơn vị .
=> \(\overline{xy}+36=\overline{yx}\)
=> 10x + y + 36 = 10y + x
=> 9y - 9x = 36 ( II )
- Kết hợp ( I ) và ( II ) ta được hệ phương tình : Giai ( I ) và ( II ) ta được :
\(\left\{{}\begin{matrix}x=4\\y=8\end{matrix}\right.\)
Vậy chữ số cần tìm là 48 .
Gọi số tự nhiên phải tìm là: \(ab\)(có dấu gạch ngang trên đầu)(Điều kiện: \(\left\{{}\begin{matrix}a,b\in N\\0< a< 10\\0\le b< 10\end{matrix}\right.\)
Vì số đó gấp 4 lần tổng các chữ số của nó nên ta có phương trình:
\(10a+b=4\left(a+b\right)\)
\(\Leftrightarrow10a+b=4a+4b\)
\(\Leftrightarrow10a+b-4a-4b=0\)
\(\Leftrightarrow6a-3b=0\)
\(\Leftrightarrow2a-b=0\)(1)
Vì khi viết số đó theo thứ tự ngược lại thì được số mới lớn hơn số đầu 36 đơn vị nên ta có phương trình:
\(10b+a=10a+b+36\)
\(\Leftrightarrow10b+a-10a-b=36\)
\(\Leftrightarrow-9a+9b=36\)
\(\Leftrightarrow-9\left(a-b\right)=36\)
\(\Leftrightarrow a-b=-4\)(2)
Từ (1) và (2) ta lập được hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}2a-b=0\\a-b=-4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=4\\b=a+4=8\end{matrix}\right.\)(thỏa ĐK)
Vậy: Số cần tìm là 48