Đất nước có sản lượng cá vào bậc nhất thế giới là
Đất nước ở Nam Mĩ có sản lượng cá biển vào bậc nhất thế giới?
A. Cô-lôm-bi-a.
B. Chi-lê.
C. Xu-ri-nam.
D.Pê-ru.
Các nước có sản lượng lúa nhiều nhất, nhì thế giới là:
Tham khảo
Ấn Độ là nước sản xuất gạo lớn thứ 2 thế giới, sau Trung Quốc. Theo thống kê, Trung Quốc sản xuất 147 triệu tấn gạo trong mùa 2019-2020, tiếp theo là Ấn Độ với 116 triệu tấn
Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 1000 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 1,25 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 1350 cá thể. Biết quần thể có tỉ lệ tử vong là 3%/năm. Trong điều kiện không có di - nhập cư, quần thể có tỉ lệ sinh sản là bao nhiêu?
A. 8%.
B. 10,16%.
C. 11%
D. 10%
Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 1000 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 1,25 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 1350 cá thể. Biết quần thể có tỉ lệ tử vong là 3%/năm. Trong điều kiện không có di - nhập cư, quần thể có tỉ lệ sinh sản là bao nhiêu?
A. 8%.
B. 10,16%.
C. 11%.
D. 10%.
Đáp án C
Tỉ lệ sinh sản = số cá thể mới được sinh ra/ tổng số cá thể ban đầu.
- Số cá thể vào cuối năm thứ nhất là: 1,25.1000 = 1250 cá thể
- Số cá thể vào cuối năm thứ hai là: 1350 cá thể
- Gọi tỉ lệ sinh sản là x%. Ta có:
- Số lượng cá thể vào cuối năm thứ 2 là: 1250 + 1250.x - 1250.3% = 1350 → x = 11% → Đáp án C đúng
Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 1000 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 1,25 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 1350 cá thể. Biết quần thể có tỉ lệ tử vong là 3%/năm. Trong điều kiện không có di - nhập cư, quần thể có tỉ lệ sinh sản là bao nhiêu?
A. 8%.
B. 10,16%.
C. 11%.
D. 10%.
Đáp án C
Tỉ lệ sinh sản = số cá thể mới được sinh ra/ tổng số cá thể ban đầu.
- Số cá thể vào cuối năm thứ nhất là: 1,25.1000 = 1250 cá thể
- Số cá thể vào cuối năm thứ hai là: 1350 cá thể
- Gọi tỉ lệ sinh sản là x%. Ta có:
- Số lượng cá thể vào cuối năm thứ 2 là: 1250 + 1250.x - 1250.3% = 1350 → x = 11% → Đáp án C đúng
Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 1000 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 1,25 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 1350 cá thể. Biết quần thể có tỉ lệ tử vong là 3%/năm. Trong điều kiện không có di - nhập cư, quần thể có tỉ lệ sinh sản là bao nhiêu?
A. 8%.
B. 10,16%
C. 11%
D. 10%
Chọn đáp án C
Tỉ lệ sinh sản = s ố c á t h ể m ớ i đ ư ợ c sin h r a t ổ n g s ố c á t h ể b a n đ ầ u
Số cá thể vào cuối năm thứ nhất là
1,25 x 1000 = 1250 cá thể.
Số cá thể vào cuối năm thứ hai là
1350 cá thể.
Gọi tỉ lệ sinh sản là x %.
Số lượng cá thể vào cuối năm thứ 2 là:
1250+1250*x-1250*3%=1350
ð x=11%
Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 1000 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 1,25 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 1350 cá thể. Biết quần thể có tỉ lệ tử vong là 3%/năm. Trong điều kiện không có di - nhập cư, quần thể có tỉ lệ sinh sản là bao nhiêu?
A. 8%
B. 10,16%
C. 11%
D. 10%
Đáp án C
Tỉ lệ sinh sản = số cá thể mới được sinh ra/ tổng số cá thể ban đầu.
- Số cá thể vào cuối năm thứ nhất là: 1,25.1000 = 1250 cá thể
- Số cá thể vào cuối năm thứ hai là: 1350 cá thể
- Gọi tỉ lệ sinh sản là x%. Ta có:
- Số lượng cá thể vào cuối năm thứ 2 là: 1250+1250x-1250.3% = 1350
→ x = 11%
Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích 5000ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ 2, đếm được số lượng cá thể là 1350 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm. Tỉ lệ sinh sản theo phần trăm của quần thể là
A. 10%.
B. 10,16%.
C. 8,16%.
D. 8%.
Đáp án A
Tỉ lệ sinh sản = số cá thể mới được sinh ra/ tổng số cá thể ban đầu.
- Số cá thể vào cuối năm thứ nhất là: 0,25.5000 = 1250 cá thể
- Số cá thể vào cuối năm thứ hai là: 1350 cá thể
- Gọi tỉ lệ sinh sản là 2%. Ta có:
- Số lượng cá thể vào cuối năm thứ 2 là:
1250 + 1250.x - 1250.2% = 1350
→ x = 10%.
Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích 5000ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ 2, đếm được số lượng cá thể là 1350 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm. Tỉ lệ sinh sản theo phần trăm của quần thể là
A. 8%.
B. 10%.
C. 10,16%.
D. 8,16%.
Đáp án B
Tỉ lệ sinh sản = số cá thể mới được sinh ra/ tổng số cá thể ban đầu.
- Số cá thể vào cuối năm thứ nhất là: 0,25.5000 = 1250 cá thể
- Số cá thể vào cuối năm thứ hai là: 1350 cá thể
- Gọi tỉ lệ sinh sản là 2%. Ta có:
- Số lượng cá thể vào cuối năm thứ 2 là: 1250 + 1250.x - 1250.2% = 1350 → x = 10%