Chủ ngữ của câu: "Qua khe dậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói." là gì?
A.Quả ớt đỏ chói
B.Mấy quả ớt đỏ chói
C.Khe dậu
D. Quả ớt
Xác định chủ ngữ :qua khe giậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chót
Qua khe giậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chót
Chủ ngữ: mấy quả ớt đỏ chót
Trong câu trên, chủ ngữ được đặt ở đằng sau
Chủ ngữ trong câu : " Qua khe dậu, ló ra mấy quả ớt."
Chủ ngữ trong câu : " Qua khe dậu, ló ra mấy quả ớt."
TL
Ló ra
TK cho m
HT
Chủ ngữ trong câu : " Qua khe dậu, ló ra mấy quả ớt."
mấy quả ớt. = CN nha bạn
ló ra = VN
Qua khe dậu = TN
chủ ngữ là: mấy quả ớt
Bài 1:Xác định CN,VN.TN trongg các câu sau và cho biết TN đó chỉ gì?
a)Qua khe dậu ló ra mấy quả ớt đỏ chái
b)Những tàu lá chuối vàng ối xõa xuống như nhưng đuôi áo,vạt áo
c)Một bãi vông lại bừng lên,đỏ gay gót
d)Chiều chiều,trên triền đê,đám trẻ mục đồng chung tôi thả diều
e)Sau tiếng chuông chũa,mặt trăng đã nhỏ lại,sáng vằng vặc
mk nghĩ là nhân hoá trong Mấy quả ớt ''ló ra''
Nghệ thuật so sánh ở mấy quả ớt đỏ chói
giúp mình xác định chử ngữ ,vị ngữ và trạng ngữ(nếu có)nhé
1.sau 80 năm giời làm nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn,ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta ,làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khcs trên toàn cầu.
2.qua khe dậu,ló ra mấy quả ớt đỏ chói
1,
Trạng ngữ: Sau 80 năm làm nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay.
Chủ ngữ: chúng ta.
Vị ngữ: cần phải xây dựng lại cơ đồ,.... toàn cầu.
Kiểu câu: câu đơn có mở rộng thành phần vị ngữ
2,
Trạng ngữ: qua khe dậu.
Chủ ngữ: mấy quả ớt đỏ chói
Vị ngữ: ló ra.
Kiểu câu: câu đơn mở rộng vị ngữ
1,
Trạng ngữ: Sau 80 năm làm nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay.
Chủ ngữ: chúng ta.
Vị ngữ: cần phải xây dựng lại cơ đồ,.... toàn cầu.
Kiểu câu: câu đơn có mở rộng thành phần vị ngữ
2,
Trạng ngữ: qua khe dậu.
Chủ ngữ: mấy quả ớt đỏ chói
Vị ngữ: ló ra.
Kiểu câu: câu đơn mở rộng vị ngữ
1. sau 80 năm giời / làm nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn/,ngày nay/ chúng ta/ cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng TN VN TN CN VN ta, làm sao cho/ chúng ta /theo kịp các nước khác trên toàn cầu. VN CN VN 2. Qua khe đậu/ , ló ra /mấy quả ớt đỏ chói TN VN CN
Chỉ ra và nêu tác dụng của câu tồn tại trog đoạn văn sau:
Trog vườn, lắc lư những quả xoan vàng lịm ko trôg thấy cuống, như nhữg chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng. Từg chiếc lá mít vàg ối[...]Mái nhà phủ 1 màu rơm vàg mới. Lác đác cây lụi có mấy chiếc lá đỏ. Qua khe giậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói. Tất cả đượm 1 màu vàg trù phú, đầm ấm lạ lùng
Có 3 câu tồn tại :
- Trog vườn, lắc lư những quả xoan vàng lịm ko trôg thấy cuống, như nhữg chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.
-> Để thông báo sự xuất hiện của quả xoan
- Lác đác cây lụi có mấy chiếc lá đỏ.
-> Để thông báo sự xuất hiện của cây lụi có mấy chiếc lá đỏ
- Qua khe giậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói.
-> Để thông báo sự xuất hiện của quả ớt
chỉ ra và nêu tác dụng của các câu tồn tại trong đoạn văn sau:
Trong vườn, lắc lư nhưng chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng. Từng chiếc lá mít vàn ối [...]Mái nhà phủ một màu rơm vàng mới. Lác đác cây lụi có mấy chiếc lá đỏ. Qua khe giậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói. Tất cả đượm một màu vàng trù phú,đầu ấm lạ lúng.
giúp với
Các câu tồn tại trong đoạn văn :
- Trong vườn, lắc lư nhưng chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.
- Lác đác cây lụi có mấy chiếc lá đỏ.
- Qua khe giậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói.
Tác dụng : thông báo sự xuất hiện, tồn tại hay tiêu biến của sự vật, sự việc.
Các câu tồn tại:
Trong vườn lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng. Lác bác trên cây lụi có mấy chiếc lá đỏ. Qua khe dậu nó ra mấy quả ớt đỏ chói.=> Tác dụng: thông báo sự tồn tại hay tiêu biến của sự vật, sự việc.
Dưới đây là câu ghép hay câu đơn:
1. Qua khe dậu, ló ra mấy quả đỏ chói.
cau don hay sao y cho mk nha dong thoi chuc cau mot nam moi vui ve