Đốt cháy hoàn toàn 11,6g chất A thu được 25,3g Na2CO3 và 4,5g H2O và 24,2g CO2. Xđ CTPT của A, biết rằng một phân tử A chỉ chứa 1 nguyên tử nitơ Giúp em vs ạ
Đốt cháy hoàn toàn 0,366g hợp chất hữu cơ A thu được 0,792g CO2 và 0,234g H2O. phân hủy 0,549g chất đó thu được 37,42cm3 N2 (27°C và 750mmHg). Phân tử của A chứa một nguyên tử nitơ. Xđ CTPT của A Giúp em vs ạ
Tham khảo:
Xét phản ứng đốt cháy 0,366 gam hợp chất A:
nCO2=0,79244=0,018mol
nH2O=0,23418=0,013mol
Bảo toàn nguyên tố C,HC,H:
nC=nCO2=0,018molnH=2nH2O=0,026mol
→ Trong 0,548 gam chất đó có:
nC=0,018⋅0,5490,366=0,027molnH=0,026⋅0,5490,366=0,039mol
Đổi:
37,42cm3=0,03742lit750mmHg=0,986842atm
Ta có:
nN2=PV/RT=0,986842.0,03742/0,082.(27+273)=1,5.10−3mol
Ta có:
mC+mH+mN=0,027.12+0,039.1+1,5.10−3.28=0,405gam→mO=0,549−0,405=0,144gam→nO=9.10−3mol
C:H:O:N=0,027:0,039:0,009:0,003=9:13:3:1
Mặt khác, phân tử A chỉ chứa một nguyên tố NN, nên công thức phân tử của A là:
C9H13NO3
Đốt cháy hoàn toàn 1,8g hợp chất hữu cơ A ( thành phần chứa C,H, O) thu được 2,64g CO2 và 1,08g H2O. Khối lượng phân tử của A bằng 180 dvc. Xđ CTPT của A Giúp em vs ạ
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,64}{44}=0,06\left(mol\right)\)
=> nC = 0,06 (mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,08}{18}=0,06\left(mol\right)\)
=> nH = 0,12 (mol)
\(n_O=\dfrac{1,8-0,06.12-0,12.1}{16}=0,06\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 0,06 : 0,12 : 0,06 = 1 : 2 : 1
=> CTPT: (CH2O)n
Mà PTKA = 180 đvC
=> n = 6
=> CTPT: C6H12O6
Đốt cháy 11,6 gam chất Y thu được 5,3 gam Na2CO3, 4,5 gam H2O và 24,2 gam CO2. Biết rằng một phân tử Y chỉ chứa một nguyên tử oxi. CTPT của Y là:
A. C2H3ONa.
B. C3H5ONa.
C. C6H5ONa.
D. C3H2ONa2.
Chọn C.
Hợp chất hữu cơ chứa C, H, O, Na có công thức là CxHyOzNat
Hợp chất hữu cơ chứa C, H, O, Na có công thức là CxHyOzNat.
Bảo toàn nguyên tố C: nC = 0,05 + 0,55 = 0,6 mol.
nH = 0,25.2 = 0,5 mol, nNa = 0,1 mol.
Bảo toàn khối lượng:
Bảo toàn nguyên tố O: nO(X) = 0,05.3 + 0,25 + 0,55.2 - 0,7.2 = 0,1 mol.
x : y : z : t = 0,6 : 0,5 : 0,1 : 0,1 = 6 : 5 : 1 : 1
CTPT đơn giản nhất là C6H5ONa cũng chính là CTPT vì trong hợp chất hữu cơ chỉ có 1 nguyên tử O.
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 g chất hữu cơ A thu được 17,6 g khí CO2 và 9 g H2O. Biết phân tử A chỉ chứa 1 nguyên tử oxi trong phân tử và tác dụng được với Natri giải phóng khí hi đro. Hãy xác định CTPT và viết CTCT của A
Do đốt cháy A thu được sản phẩm chứa C, H, O
=> A chứa C, H và có thể có O
\(n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{9}{18}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow n_H=1\left(mol\right)\)
Xét mC + mH = 0,4.12 + 1.1 = 5,8 (g) < 7,4
=> A chứa C, H, O
=> \(n_O=\dfrac{7,4-5,8}{16}=0,1\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 0,4 : 1 : 0,1 = 4 : 10 : 1
=> CTPT: C4H10O (do A chí chứa 1 nguyên tử O)
Do A tác dụng với Na, giải phóng H2 => A là ancol
CTPT:
(1) \(CH_3-CH_2-CH_2-CH_2OH\)
(2) \(CH_3-CH_2-CH\left(OH\right)-CH_3\)
(3) \(CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_2OH\)
(4) \(\left(CH_3\right)_3C-OH\)
Đốt cháy hoàn toàn 5,15 gam chất A cần vừa đủ 5,88 lít O2 thu được 4,05 gam H2O và 5,04 lít hỗn hợp gồm CO2 và N2. Biết rằng, trong phân tử của A có chứa 1 nguyên tử nitơ và các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức phân tử của A là
A. C4H7O2N
B. C4H9O2N
C. C4H11O2N
D. C3H9O2N
Đáp án B
n C O 2 = x → n N 2 = 0 , 225 - x
→ A = C 4 H 9 N O 2
Đốt cháy hoàn toàn 5,15 gam chất A cần vừa đủ 5,88 lít O2 thu được 4,05 gam H2O và 5,04 lít hỗn hợp gồm CO2 và N2. Biết rằng, trong phân tử của A có chứa 1 nguyên tử nitơ và các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức phân tử của A là
A. C4H7O2N
B. C4H9O2N
C. C4H11O2N
D. C3H9O2N
Đốt cháy 5,8 gam X thu được 2,65 gam Na2CO3 ; 2,25 gam H2O và 12,1 gam CO2. Biết một phân tử X chỉ chứa một nguyên tử oxi. Sục khí CO2 vào dung dịch X được dung dịch Y là dẫn xuất của benzen. CTPT của Y là :
A. C6H4(ONa)2
B. C6H4(OH)2
C. C6H5ONa
D. C6H5OH
Lời giải:
nNa2CO3 = 0,025 ⇒ nNa = 0,05
nH2O = 0,125
nCO2 = 0,275
⇒ nC/X = 0,275 + 0,025 = 0,3
Có mX = mH + mC + mNa + mO ⇒ mO = 5,8 – 0,3.12 – 0,05.23 – 0,125.2 = 0,8
⇒ nO = 0,05
⇒ Trong X có C : H : O : Na = 6 : 5 : 1 : 1
⇒ X là C6H5ONa
C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
⇒ Y là C6H5OH
Đáp án D.
đốt cháy hoàn toàn 6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 8,8 gam khí CO2 và 3,6 gam H2O a) hợp chất chứa những nguyên tố hóa học nào ?
b)Xác định CTPT của A biết khối lượng mol của A là 60 gam
c) Viết CTCT chi tiết và thu gọn của A biết phân tử A có nhóm-COOH
d) Viết PTHH của A với dung dịch NaOH
GIÚP MÌNH VỚI Ạ MÌNH CẢM ƠN
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\) -> \(n_C=0,2\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\) -> \(n_H=0,4\)
\(m_C+m_H=0,2.12+0,4=2,8\left(g\right)\)
-> Trong A có \(m_O=6-2,8=3,2\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là \(C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=n_C:n_H:n_O=0,2:0,4:0,2=1:2:1\)
\(\Leftrightarrow\left(CH_2O\right)_n=60.\Rightarrow n=2\)
a. CTPT của A là \(C_2H_4O_2\)
b. CTCT thu gọn:
\(CH_3COOH\)
mình không gõ được CTCT chi tiết (bạn lên mạng xem nhé)
c. \(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
Đốt cháy hết 4,1 gam chất A thu được 2,65 gam Na2CO3; 1,68 lít CO2 (đktc) và l,35g H2O. Biết trong A chỉ có một nguyên tử Na. Tìm công thức phân tử của chất A
A. C2H3O2Na
B. C2H5O2Na
C.C3H5O2Na
D. C3H7O2Na
Vì sản phẩm cháy gồm Na2CO3, CO2 và H2O nên trong A chắc chắn có C, H, Na, có thể có O.
Ta có:
Vì trong A chỉ có một nguyên tử Na => nA = 0,05 mol
Gọi công thức phân tử của A là C x H y O z Na
Đáp án A.