Cho m (g) Ba tác dụng H2O được 3,36l H2 đktc.Xác định m
Cho 9,2 g Kl R ( hóa trị 1) tác dụng H2O dư 4,48 (l) H2 đktc.Xác định R
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2R + 2H2O --> 2ROH + H2
0,4<------------------0,2
=> \(M_R=\dfrac{9,2}{0,4}=23\left(g/mol\right)\)
=> R là Na
Một hỗn hợp A gồm Ba và Al.Cho m gam A tác dụng với nước dư,thu được 2,688 lít khí đktc.Cho 2m gam A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 8,064 lít khí đktc.Xác định m
m(g) hỗn hợp benzen và axetilen tác dụng đủ với 200(ml) dung dịch Br 1(M), m(g) hỗn hợp trên tác dụng O2 dư 17,92(l) CO2 đktc.Xác định m
\(n_{Br_2}=0,2\cdot1=0,2mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_6H_6}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8mol\)
\(C_6H_6+Br_2\underrightarrow{Fe,t^o}C_6H_5Br+HBr\)
x x
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
y 2y
\(2C_6H_6+15O_2\underrightarrow{t^o}6H_2O+12CO_2\)
x 7,5x
\(C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+H_2O\)
y 2,5y
Từ các pt trên:\(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=0,2\\7,5x+2,5y=0,8\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,088\\y=0,056\end{matrix}\right.\)
\(m=m_{C_6H_6}+m_{C_2H_2}=0,088\cdot78+0,056\cdot26=8,32g\)
\(Đặt:CT:M_xO_y\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(M_xO_y+yH_2\underrightarrow{t^o}xM+yH_2O\)
\(n_{O\left(oxit\right)}=n_{H_2O}=n_{H_2}=0.15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_M=m_{oxit}-m_O=12-0.15\cdot16=9.6\left(g\right)\)
\(2M+nCl_2\underrightarrow{t^o}2MCl_n\)
\(\dfrac{0.3}{n}....0.15\)
\(M_M=\dfrac{9.6}{\dfrac{0.3}{n}}=32n\)
\(BL:\) \(n=2\Rightarrow M=64\)
\(CT:CuO\)
Bài 1:Cho 6 g NaOH tác dụng với m (g) H2SO4, thu được Na2SO4, H2O và H2SO4 dư. Sau phản ứng axit còn dư tác dụng vừa đủ với 13 g kẽm, thu được ZnSO4và V lít khí H2. Tính m và V ở đktc
Bài 2:Cho a gam khí H2 tác dụng với 2,24 lít khí oxi, thu được nước và khí hidro dư. Lượng khí H2 dư phản ứng vừa đủ với 8 gam CuO tạo thành đồng kim loại và nước. Tính a
Bài 1:
\(PTHH:2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ n_{NaOH}=\dfrac{6}{40}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=\dfrac{1}{2}\cdot0,15=0,075\left(mol\right)\\ \Rightarrow m=m_{H_2SO_4}=0,075\cdot98=7,35\left(g\right)\\ n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V=V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
Cho 6,9g kim loại nhóm IA phản ứng với H2O sau phản ứng thu được:3,36l H2(đkc).Xác định kim loại M bazo tạo ra.
Cho 16g CuO tác dụng với 3,36l H2 (đktc) thu được a g chất rắn và hơi nước.(giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn)
a.tính m hơi nước.
b.tính a
M.n giúp e vs ạ
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ LTL:0,2>0,15\Rightarrow CuO.dư\\ Theo.pt:n_{CuO\left(pư\right)}=n_{Cu}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{chất.rắn}=\left(0,2-0,15\right).80+64.0,15=13,6\left(g\right)\)
Cho 11g hỗn hợp A gồm metanol và etanol tác dụng với Na. Sau phản ứng thu được 3,36l khí H2 ở dktc. Õi hoá toàn bộ hỗn hợp A trên bằng CuO rồi cho sản phẩm vào AgNO3/NH3 dư được m g kết tủa. Tìm m
CH3OH + Na==>CH3ONa+ 1/2H2
C2H5OH + Na==> C2H5ONa+1/2H2
Gọi mol CH3Oh , C2H5OH lần lượt là a,b
tacó 1/2a+1/2b=0.15(mol)và 32a+46b=11
==>a=0.2(mol)và b=0.1(mol)
==>molCH3OH=0.2(mol),molC2H5OH=0,1(mol)
CH3OH + CuO==>HCHO +Cu+H20
C2H5OH + CuO==> Ch3CHO +Cu +H2O
molHCHO=molCH3OH=0.2(mol)
mol CH3CHO=0.1(mol)=molC2H5OH
có kết tủa là Ag
HCHO + 4AgNO3/Nh3==>HCOONh4 + 4Ag +7Nh3+2H2O
CH3CHO+2AgNo3/Nh3==>CH3COONH4 +2Ag +3Nh3+H20
tổng mol Ag=4molHCHO+2molCH3CHO=1(mol)
mAg=108(g)=m kết tủa
Đốt cháy 37,75 ml rượu etylic cho sản phẩm qua nước vôi trong dư được 100g kết tủa
a) Xác định độ rượu trên biết Drượu, D H2O
b) Cho dung dịch trên tác dụng với Na lấy dư thì thu được bao nhiêu lít H2 ở đkc
c) Nếu dùng m g rượu 45° tác dụng với Na thì cần bao nhiêu g rượu để thu được thể tích h2 ở trên