\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2R + 2H2O --> 2ROH + H2
0,4<------------------0,2
=> \(M_R=\dfrac{9,2}{0,4}=23\left(g/mol\right)\)
=> R là Na
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2R + 2H2O --> 2ROH + H2
0,4<------------------0,2
=> \(M_R=\dfrac{9,2}{0,4}=23\left(g/mol\right)\)
=> R là Na
Cho m (g) Ba tác dụng H2O được 3,36l H2 đktc.Xác định m
Cho 7,2 g một kim loại hóa trị II tác dụng hết vs HCl thu đc 6,72 l H2.Xcs định kl đó
cho 1,2g kim loại R có hóa trị II tác dụng với dd HCl dư, sau phản ứng thu đc 1,12lit H2(đktc).Xác định tên kim loại R?
Câu 5: Cho 16,44 gam kim loại R có hóa trị II tác dụng với nước dư, thu được khí H2 và dung dịch chứa 20,52 gam một bazơ. Xác định kim loại R
Bài 1. Cho 7,2g một KL hoá trị II phản ứng hoàn toàn 100 ml dd HCl 6M. Xác định tên KL đã dùng.
Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn 7,2 g KL R có hóa trị II thu được 12 g oxit. Xác định tên nguyên tố R trên.
Bài 3.Cho 7,2g một KL M chưa rõ hóa trị, phản ứng hết với 21,9 g HCl. Xác định tên KL đã dùng.
Cho 12,1 (g) h2 Fe,Zn tác dụng HCl dư 4,48(l) H2 đktc . Xđ %m
cho 9,4 gam hỗn hợp Na và kim loại R hoá trị ii tan trong nước dư thoát ra 3,36lít H2. Mặt khác cho 0,2 mol hỗn hợp kim loại trên tác dụng với HCl dư sinh ra 3,36lit H2. Xác định R
cho 13,6 gam hỗn hợp Ca và kim loại R hoá trị 2 tác dụng với nước sinh ra dung dịch X và chất rắn Y và 22,4 lít H2 . Cho Y tác dụng với HCl dư kết thúc phản ứng thu được 4,48lít H2. Xấc định R
Cho 9,6 gam kim loại R (hóa trị II) tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được muối và 5,376 lít H2 đo ở đktc. Kim loại R là:
A Fe
B Mg
C Ca
D Zn