0,224 lít khí axetilen ( đktc ) là thể tích vừa đủ để làm mất mày V ml dung dịch brom 0,05M. Xác định giá trị của V
8. 0,224 lít khí axetilen ( đktc ) là thể tích vừa đủ để làm mất mày V ml dung dịch brom 0,05M. Xác định giá trị của V
10. Phân tử hợp chất hữu cô A có 2 nguyên tố. Khi đốt cháy 3g chất A thu đc 5,4g nước. Hãy xác định công thức phân tử của A . Biết khối lượng mol của A là 30g
ở đktc V ( ml) khí etylen có thể làm mất màu 30 (ml) đúng dịch brom 1,5M .nếu dẫn V (ml) khí Axetilen qua thì có thể làm mất màu tối đa bao nhiêu ml dung dịch Brom trên.
Ta có: \(n_{Br_2}=0,03.1,5=0,045\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
___0,045__0,045 (mol)
Có: \(V_{C_2H_2}=V_{C_2H_4}\Leftrightarrow n_{C_2H_2}=n_{C_2H_4}=0,045\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
___0,045___0,09 (mol)
\(\Rightarrow V_{ddBr_2}=\dfrac{0,09}{1,5}=0,06\left(l\right)=60\left(ml\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Biết rằng 0,1 lít khí etilen (đktc) làm mất màu tối đa 50 ml dung dịch brom. Nếu dùng 0,1 lít khí axetilen (đktc) thì có thể làm mất màu tối đa thể tích dung dịch brom trên là
A. 200 ml
B. 150 ml
C. 100 ml
D. 50 ml
Cho em xin lời giải cụ thể ạ
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\left(1\right)\\ C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\left(2\right)\)
Số mol tỉ lệ thuận thể tích. Ta thấy:
\(V_{C_2H_4}=V_{C_2H_2}\\ \Rightarrow V_{Br_2\left(2\right)}=2.V_{Br_2\left(1\right)}=2.50=100\left(ml\right)\)
Ta chọn C
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\\PT\Rightarrow n_{Br_2}=n_{C_2H_4}\\ C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\\ PT\Rightarrow n_{Br_2}=2n_{C_2H_2}\\ Tacó: n_{C_2H_4}=n_{C_2H_2}\left(doV_{C_2H_4}=V_{C_2H_2}\right)\)
Mà 0,1 lít khí etilen (đktc) làm mất màu tối đa 50 ml dung dịch brom
=> 0,1 lít khí axetilen (đktc) thì có thể làm mất màu tối đa thể tích dung dịch brom trên là 100ml
Biết rằng 0,1 lít khí etilen (đktc) làm mất màu tối đa 50 ml dung dịch brom. Nếu dùng 0,1 lít khí axetilen (đktc) thì có thể làm mất màu tối đa bao nhiêu ml dung dịch brom trên?
Lời giải:
CH2=CH2 + Br2 → C2H4Br2 (1)
P.ư: → (mol)
HC=CH + 2Br2 → Br2CH-CHBr2 (2)
P.ư: → 2. (mol)
Từ (1) và (2) ta thấy số mol Br2 phản ứng với C2H2 gấp 2 lần số mol Br2 phản ứng với C2H4
Vì cùng một dung dịch brom nên thể tích dung dịch brom cần là 50 x 2 = l00ml.
Giải:
Ta có:\(n_{C_2H_4}=\dfrac{0.1}{22,4}=\dfrac{1}{224}\left(mol\right)\)
\(C_2H_4\) + Br2 → C2H4Br2 (1)
\(\dfrac{1}{224}mol:\dfrac{1}{224}mol\) \(C_2H_2\) + 2Br2 → \(C_2H_2Br_4\) (2) \(\dfrac{1}{224}mol:\dfrac{2}{224}mol\) Từ (1)(2):ta thấysố mol Br2 phản ứng với C2H2 gấp 2 lần số mol Br2 phản ứng với C2H4
Vì cùng một dung dịch brom nên thể tích dung dịch brom cần là 50 x 2 = 100ml.
CH2= CH2 + Br2 → C2H4Br2 (1)
P.ư: 0,1 : 22,4 → 0,1 : 22,4 (mol)
HC=CH + 2Br2 → Br2CH-CHBr2 (2)
P.ư: 0,1 : 22,4 → 2 . 0,1 : 22,4 (mol)
Từ (1) và (2) ta thấy số mol Br2 phản ứng với C2H2 gấp 2 lần số mol Br2 phản ứng với C2H4
Vì cùng một dung dịch brom nên thể tích dung dịch brom cần là 50 x 2 = l00ml.
Hòa tan hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và F3O4 (có số mol bằng nhau) bằng dd H2SO4 20% (lượng axit lấy dư 50% so với lượng phản ứng vừa đủ), thu được dd A. Chia A thành bốn phần bằng nhau, mỗi phần có khối lượng 79,3 gam. Phần I tác dụng vừa đủ với V1 ml dung dịch KMnO4 0,05M. Phần II tác dụng vừa đủ với V2 ml dd brom 0,05M. Phần III tác dụng vừa đủ với V3 ml dd HI 0,05M. Cho Na2CO3 từ từ đến dư vào phần IV được V4 lít khí và m gam kết tủa. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Các thể tích khí đo ở đktc. Xác định các giá trị V1, V2, V3, V4.
m dd A = 4 . 79,3 = 317,2g
Qui đổi hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4về Fe3O4 có số mol là a
Ta có 232a + (a . 4 . 1,5 . 98) : 0,2 = 317,2
=> a = 0,1 mol
Dd ban đầu
Phần 1:
8H2SO4 + 2KMnO4 + 10FeSO4 → 5Fe2(SO4)3 + 8H2O + 2MnSO4 + K2SO4
0,05 0,025
=> FeSO4 phản ứng hết
=> nKMnO4 = 0,005mol
=> V1= 0,1 lít = 100ml
Phần 2:
2Fe2+ + Br2 → 2Fe3+ + 2Br-
0,025 0,0125
=> V2 = 0,25 lít = 250ml
Phần 3:
2Fe3+ + 2I- → 2Fe2+ + I2
0,05 0,05
=> V3 = 1 lít = 1000ml
Phần 4:
Fe2+ + CO32- → FeCO3↓
0,025 0,025 0,025
2Fe3+ + 3CO32- + 3H2O → 2Fe(OH)3 + 3CO2
0,05 0,075 0,05 0,075
2H+ + CO32- →CO2 + H2O
0,1 0,05 0,05
=> nCO2 = 0,125
=> V4 = 2,8 lít
m kết tủa = mFeCO3 + mFe(OH)3 = 8,25g
Cho 7,84 lít hỗn hợp khí gồm metan và axetilen qua dung dịch brom dư, thấy hỗnhợp khí làm mất màu vừa hết 300 ml dung dịch brom 1M.a) Viết các PTHH xảy ra.b) Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.c) Tính % về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.d) Tính khối lượng tetrabrom etan thu được.
cho V lít khí axetilen đi qua dung dịch brom dư ,sau khi phản ứng sảy ra hoàn toàn thấy có 16 gam brom tham gia phản ứng Viết phương trình hóa học của phản ứng b, tính giá trị của V (ở đktc) c, tính khối lượng canxicacbua vừa đủ cần dùng để điều chế được lượng khí axetilen trên
C2H2+2Br2->C2H2Br4
0,05-----0,1
n Br2=\(\dfrac{16}{160}\)=0,1 mol
=>VC2H2=0,05.22,4=1,12l
CaC2+2H2O->Ca(OH)2+C2H2
0,05------------------------------0,05
=>m CaC2=0,05.64=3,2g
\(n_{Br_2}=\dfrac{16}{160}=0,1mol\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
0,05 0,1 ( mol )
\(V_{C_2H_2}=0,05.22,4=1,12l\)
\(CaC_2+2H_2O\rightarrow C_2H_2+Ca\left(OH\right)_2\)
0,05 0,05 ( mol )
\(m_{CaC_2}=0,05.64=3,2g\)
Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp X gồm etilen và axetilen tác dụng vừa hết với dung dịch chứa 5,6g brom. Xác định phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
a, Viết các phương trình phản ứng
b, Tính % (V) mỗi khí trong hỗn hợp
c, Tính thể tích oxi cần dùng
Giúp em với :'(
\(a) C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ C_2H_2 + 2Br_2 \to C_2H_2Br_4\\ b) n_{C_2H_4} = a(mol) ; n_{C_2H_2} = b(mol)\\ n_X = a + b = \dfrac{0,56}{22,4} = 0,025(mol)\\ n_{Br_2} = a + 2b = \dfrac{5,6}{160} =0,035(mol)\\ \Rightarrow a = 0,015 ; b = 0,01\\ \%V_{C_2H_4} = \dfrac{0,015}{0,025}.100\% = 60\%\\ \%V_{C_2H_2} = 100\% -60\% = 40\%\)
\(c) C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O\\ 2C_2H_2 + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 4CO_2 + 2H_2O\\ n_{O_2} = 3n_{C_2H_4} + \dfrac{5}{2}n_{C_2H_2} = 0,07(mol)\\ V_{O_2} = 0,07.22,4 = 1,568(lít)\)
cho 0,224 lít khí C2H2 (đktc) tác dụng vừa đủ với dung dịch brom 2M
a) Hãy viết phương trình hóa học
b) Tính khối lượng sản phẩm thu được
c) Tính thể tích dung dịch brom cần dùng
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{0.224}{22.4}=0.01\left(mol\right)\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
\(0.01.........0.02........0.01\)
\(m_{C_2H_2Br_4}=0.01\cdot346=3.46\left(g\right)\)
\(V_{dd_{Br_2}}=\dfrac{0.02}{2}=0.01\left(l\right)\)
a) \(C_2H_2 + 2Br_2 \to C_2H_2Br_4\\ \)
\(b)\\ n_{C_2H_2Br_4} = n_{C_2H_2} =\dfrac{0,224}{22,4} = 0,01(mol)\\ \Rightarrow m_{C_2H_2Br_4} = 0,01.346 = 3,46\ gam\\ c)\\ n_{Br_2} = 2n_{C_2H_2} = 0,02(mol)\\ \Rightarrow V_{dd\ brom} =\dfrac{0,02}{2} = 0,01(lít)\)
Theo gt ta có: $n_{C_2H_2}=0,01(mol)$
a, $C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4$
b, Ta có: $m_{C_2H_2Br_4}=0,01(mol)\Rightarrow m_{C_2H_2Br_4}=1,86(g)$
c, $n_{Br_2}=0,02(mol)\Rightarrow V=0,01(l)$