Các cách phân biệt 3 loại phân bón NPK
Câu 11. Các loại phân bón dưới đây thuộc nhóm phân bón hữu cơ là
A. Phân gà, cây bèo dâu, khô dầu dừa, phân bò.
B. phân trâu, urê, phân NPK, cây muồng muồng.
C. phân NPK, DAP (diamon photphat), phân bò.
D. than bùn, phân rác, urê, phân NPK.
Câu 12. Phân trâu bò, cây muồng muồng, cây trầu bà, khô dầu dừa, thuộc nhóm:
A.Phân hóa học B. Phân vi sinh C. Phân hữu cơ D. Phân chuồng
Câu 13. Ưu điểm của biện pháp hóa học là:
A.Làm ô nhiễm môi trường. B.Giết chết các sinh vật ở ruộng.
C.Gây ngộ độc cho người, vật nuôi, cây trồng. D. Hiệu quả cao
Câu 14. Bón phân hợp lí cho cây lúa thì cây lúa sẽ:
A. Cho năng suất cao B. Dễ bị thối rễ
C. Phát triển kém D. Dễ bệnh cháy lá
Câu 15. Phân đạm có đặc điểm gì?
A. Khó vận chuyển, bảo quản B. Dễ hòa tan trong nước
C. Không hòa tan trong nước D. Ít chất dinh dưỡng
Câu 16. Căn cứ vào hình thức bón người ta có các cách bón sau:
A. Bón rãi (vãi), bón theo hàng.
B. Bón theo hốc, phun trên lá .
C. Bón rãi (vãi), bón theo hàng, bón theo hốc
D. Bón rãi (vãi), bón theo hàng, bón theo hốc, phun trên lá .
Câu 17.Phần rắn của đất trồng gồm:
A. Chất lỏng, chất khíB. Chất lỏng, chất vô cơ
C. Chất vô cơ, chất hữu cơ D. Chấtkhí, chất hữu cơ
a.Chỉ dùng một hóa chất, trình bày cách phân biệt: Kaliclorua, amoninitrat và supephotphat kép. b. Một loại NPK có ghi trên bao bì 10:15:20 . Hãy tính khối lượng amoni sunfat, canxi đihidrophotphat và kali nitrat có trong 25kg phân bón trên
a, Dùng ddAgNO3 vào các dd:
- Có kết tủa trắng -> KCl
\(KCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+KNO_3\)
- Có kết tủa màu vàng -> Ca(H2PO4)2
\(3Ca\left(H_2PO_4\right)_2+6AgNO_3\rightarrow2Ag_3PO_4\downarrow+3Ca\left(NO_3\right)_2+4H_3PO_4\)
b,
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{NH_4NO_3}=\dfrac{25}{10+15+20}.10=5,5\left(kg\right)\\m_{Ca\left(H_2PO_4\right)_2}=\dfrac{25}{10+15+20}.15=8,3\left(g\right)\\m_{KNO_3}=25-5,5-8,3=11,2\left(kg\right)\end{matrix}\right.\)
Trong các loại phân bón hoá học sau, theo em phân bón nào được dùng để bón phân lót cho câu trồng? A.Phân Ure B.Phân supe Lân C.Phân Kali D.Phân NPK
Trong các loại phân hóa học, loại nào khó hòa tan dùng để bón lót là chính? *
Phân đạm
Phân lân
Phân kali
Phân NPK
Trong các loại phân bón sau, theo em phân bón nào được dùng để bón thúc cho cây trồng là chủ yếu? A.Phân hữu cơ. B.Phân trâu,bò C.Phân NPK. C.Phân xanh
Câu 14. Những loại phân bón thuộc nhóm phân hữu cơ là
A. Phân đạm, phân rác, phần gà
B. Phân tro trấu, sơ dừa, cây lục bình
C. Phân NPK, phân sơ dừa, phân gà
D. Phân đạm, phân NPK, phân tro trấu
Câu 15. Phân bón nào cần phải ủ trước khi bón ?
A. Phân đạm
B. Phân lân
C. Phân trâu, bò
D. Phân SA
Câu 16. Phân bón nào có tính chất ít tan
A. Phân đạm
B. Phân SA
C. Phân NPK
D. Phân lân
Câu 17. Phân bón có màu đỏ như muối ớt là
A. Phân đạm
B. Phân lân
C. Phân kali
D. Vôi
Câu 18. Bón phân cần có dụng cụ máy móc là nhược điểm của hình thức
A. Bón theo hốc
B. Bón theo hàng
C. Bón vãi
D. Bón phun trên lá
Câu 19. Bón phân có tác dụng
A. Tăng năng suất
B. Tăng chất lượng nông sản
C. Tăng độ phì nhiêu của đất
D. Cả A,B,C đúng
Câu 20. Căn cứ vào thời kỳ bón,người ta chia làm mấy cách :
A. 2 cách
B. 3 cách
C. 4 cách
D. 5 cách
Câu 14. Những loại phân bón thuộc nhóm phân hữu cơ là
A. Phân đạm, phân rác, phần gà
B. Phân tro trấu, sơ dừa, cây lục bình
C. Phân NPK, phân sơ dừa, phân gà
D. Phân đạm, phân NPK, phân tro trấu
Câu 15. Phân bón nào cần phải ủ trước khi bón ?
A. Phân đạm
B. Phân lân
C. Phân trâu, bò
D. Phân SA
Câu 16. Phân bón nào có tính chất ít tan
A. Phân đạm
B. Phân SA
C. Phân NPK
D. Phân lân
Câu 17. Phân bón có màu đỏ như muối ớt là
A. Phân đạm
B. Phân lân
C. Phân kali
D. Vôi
Câu 18. Bón phân cần có dụng cụ máy móc là nhược điểm của hình thức
A. Bón theo hốc
B. Bón theo hàng
C. Bón vãi
D. Bón phun trên lá
Câu 19. Bón phân có tác dụng
A. Tăng năng suất
B. Tăng chất lượng nông sản
C. Tăng độ phì nhiêu của đất
D. Cả A,B,C đúng
Câu 20. Căn cứ vào thời kỳ bón,người ta chia làm mấy cách :
A. 2 cách
B. 3 cách
C. 4 cách
D. 5 cách
Phân biệt đặc điểm, tính chất, cách sử dụng các loại phân bón thông thường
tham khảo
1. Phân hoá học
- Định nghĩa: Là loại phân bón được sản xuất theo quy trình công nghiệp, có sử dụng một số nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp
- Phân loại:
+ Phân đơn: chứa 1 nguyên tố dinh dưỡng
Ví dụ 1: Phân đạm, phân lân, phân kali…
+ Phân đa nguyên tố: chứa 2 hoặc nhiều nguyên tố dinh dưỡng
Ví dụ 2: Phân N-P-K, phân N-P-K-S,…
2. Phân hữu cơ
Phân hữu cơ là tất cả các chất hữu cơ vùi vào đất để duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất, bảo đảm cho cây trồng có năng suất cao, chất lượng tốt
Ví dụ 3: phân chuồng, phân xanh, phân rác,...
3. Phân vi sinh vật
Định nghĩa: Là loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật cố định đạm, chuyển hóa lân hoặc vi sinh vật phân giải chất hữu cơ…
a. Đặc điểm, tính chất của một số loại phân bón thường dùng trong nông, lâm nghiệp
- Đặc điểm của phân hoá học
+ Phân hoá học chứa ít nguyên tố dinh dưỡng, nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao
+ Phần lớn phân hoá học dễ hoà tan (trừ phan lân) nên cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh
+ Bón nhiều phân hoá học, bón liên tục nhiều năm, đặc biệt là phân đạm và phân kali dễ làm cho đất hoá chua
b. Đặc điểm của phân hữu cơ
- Phân hữu cơ có chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng từ đại dương, trung lượng và vi lượng
- Phân hữu cơ có thành phần và tỉ lệ chất dinh dưỡng không ổn định
- Những chất dinh dưỡng trong phân hữu cơ cây không sử dụng được ngay mà phải qua quá trình khoáng hoá cây mới sử dụng được. Vì vậy phân hữu cơ là loại phân bón có hiệu qua chậm
- Bón phân hữu cơ nhiều năm không làm hại đất
c. Đặc điểm của phân vi sinh vật:
- Phân vi sinh vật là loại phân bón có chứa vi sinh vật sống. Khả năng sống và thời gian tồn tại của vi sinh vật phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh nên thời hạn sử dụng ngắn
- Mỗi loại phân bón chỉ thích hợp với một hoặc một nhóm cây trồng nhất định
- Bón phân vi sinh vật liên tục nhiều năm không làm hại đất
III - KỸ THUẬT SỬ DỤNG
Để phân bón phát huy hiệu lực, khi sử dụng cần chú ý:
- Tính chất của phân bón
- Tính chất của đất
- Đặc điểm sinh học của cây trồng
- Điều kiện thời tiết
1. Sử dụng phân hoá học
* Phân dễ tan gồm phân đạm và phân kali
Cách sử dụng:
- Dùng để bón thúc là chính
- Có thể dùng để bón lót nhưng phải bón với lượng nhỏ
- Khi dùng nhiều năm liên tục, cần phải bón vôi để cải tạo đất
* Phân lân khó tan nên thường dùng để bón lót
* Phân N-P-K chứa 3 nguyên tố nitơ, phốt pho, kali và được sản xuất riêng cho từng loại đất, từng loại cây. Sử dụng để bón lót hoặc bón thúc
2. Sử dụng phân hữu cơ tự nhiên
Phân hữu cơ dùng để bón lót là chính, nhưng trước khi sử dụng cần phải ủ cho hoai mục.
3. Sử dụng phân vi sinh vật:
- Phân vi sinh vật có thể trộn hoặc tẩm vào hạt, rễ cây trước khi gieo trồng
- Phân vi sinh vật có thể bón trực tiếp vào đất để tăng số lượng vi sinh vật có ích cho đất
Lời kết
Sau khi học xong Bài 12: Đặc điểm, tính chất, kỹ thuật sử dụng một số loại phân bón thông thường, các em cần nắm vững các nội dung về đặc điểm, tính chất và kĩ thuật sử dụng của một số loại phân bón thường dùng trong nông, lâm nghiệp.
Refer(hơi dài)
1. Phân hoá học
- Định nghĩa: Là loại phân bón được sản xuất theo quy trình công nghiệp, có sử dụng một số nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp
- Phân loại:
+ Phân đơn: chứa 1 nguyên tố dinh dưỡng
Ví dụ 1: Phân đạm, phân lân, phân kali…
+ Phân đa nguyên tố: chứa 2 hoặc nhiều nguyên tố dinh dưỡng
Ví dụ 2: Phân N-P-K, phân N-P-K-S,…
2. Phân hữu cơ
Phân hữu cơ là tất cả các chất hữu cơ vùi vào đất để duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất, bảo đảm cho cây trồng có năng suất cao, chất lượng tốt
Ví dụ 3: phân chuồng, phân xanh, phân rác,...
3. Phân vi sinh vật
Định nghĩa: Là loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật cố định đạm, chuyển hóa lân hoặc vi sinh vật phân giải chất hữu cơ…
a. Đặc điểm, tính chất của một số loại phân bón thường dùng trong nông, lâm nghiệp
- Đặc điểm của phân hoá học
+ Phân hoá học chứa ít nguyên tố dinh dưỡng, nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao
+ Phần lớn phân hoá học dễ hoà tan (trừ phan lân) nên cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh
+ Bón nhiều phân hoá học, bón liên tục nhiều năm, đặc biệt là phân đạm và phân kali dễ làm cho đất hoá chua
b. Đặc điểm của phân hữu cơ
- Phân hữu cơ có chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng từ đại dương, trung lượng và vi lượng
- Phân hữu cơ có thành phần và tỉ lệ chất dinh dưỡng không ổn định
- Những chất dinh dưỡng trong phân hữu cơ cây không sử dụng được ngay mà phải qua quá trình khoáng hoá cây mới sử dụng được. Vì vậy phân hữu cơ là loại phân bón có hiệu qua chậm
- Bón phân hữu cơ nhiều năm không làm hại đất
c. Đặc điểm của phân vi sinh vật:
- Phân vi sinh vật là loại phân bón có chứa vi sinh vật sống. Khả năng sống và thời gian tồn tại của vi sinh vật phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh nên thời hạn sử dụng ngắn
- Mỗi loại phân bón chỉ thích hợp với một hoặc một nhóm cây trồng nhất định
- Bón phân vi sinh vật liên tục nhiều năm không làm hại đất
III - KỸ THUẬT SỬ DỤNG
Để phân bón phát huy hiệu lực, khi sử dụng cần chú ý:
- Tính chất của phân bón
- Tính chất của đất
- Đặc điểm sinh học của cây trồng
- Điều kiện thời tiết
1. Sử dụng phân hoá học
* Phân dễ tan gồm phân đạm và phân kali
Cách sử dụng:
- Dùng để bón thúc là chính
- Có thể dùng để bón lót nhưng phải bón với lượng nhỏ
- Khi dùng nhiều năm liên tục, cần phải bón vôi để cải tạo đất
* Phân lân khó tan nên thường dùng để bón lót
* Phân N-P-K chứa 3 nguyên tố nitơ, phốt pho, kali và được sản xuất riêng cho từng loại đất, từng loại cây. Sử dụng để bón lót hoặc bón thúc
2. Sử dụng phân hữu cơ tự nhiên
Phân hữu cơ dùng để bón lót là chính, nhưng trước khi sử dụng cần phải ủ cho hoai mục.
3. Sử dụng phân vi sinh vật:
- Phân vi sinh vật có thể trộn hoặc tẩm vào hạt, rễ cây trước khi gieo trồng
- Phân vi sinh vật có thể bón trực tiếp vào đất để tăng số lượng vi sinh vật có ích cho đất
Lời kết
Sau khi học xong Bài 12: Đặc điểm, tính chất, kỹ thuật sử dụng một số loại phân bón thông thường, các em cần nắm vững các nội dung về đặc điểm, tính chất và kĩ thuật sử dụng của một số loại phân bón thường dùng trong nông, lâm nghiệp.
Trên bao bì của 1 loại phân bón NPK có ghi 20.10.10
a) giải thích ý nghĩa của các kí hiệu đó
b) Trong 1 tạ phân NPK có bao nhiêu kg nitơ? bao nhiêu kg photphat? bao nhiêu kg kali?
Loại phân nào sau đây thuộc nhóm phân bón hữu?
A. Phân Nitragin
B. Phân tổng hợp NPK .
C. Bã đậu
D. Phân đạm.