Cho hỗn hợp X gồm CH₄ và C₂H₆ có tỉ khối hơi so với không khí bằng 0,6 , đốt cháy hoàn toàn 3,36l khí X (DKTC) Rồi hấp thụ hết toàn bộ sản phẩm bằng dung dịch CaOH 2 lần dư. Thu được M(gam) kết tủa. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\overline{M}_{hhkhí}=0,6\cdot29=17,4\\n_{hhkhí}=\dfrac{3,36}{22.4}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo phương pháp đường chéo: \(\dfrac{n_{CH_4}}{n_{C_2H_4}}=\dfrac{53}{7}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,1325\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=0,0175\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn nguyên tố: \(\Sigma n_{CaCO_3}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_4}=0,1675\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,1675\cdot100=16,75\left(g\right)\)
Hỗn hợp X gồm CH4 và c2h6 có tỉ khối so với hiđrô bằng 12,2 đốt cháy hoàn toàn 11,2l khí X hấp thụ hết toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa .viết các phương trình phản ứng xảy ra. tính khối lượng kết tủa thu được
Gọi số mol CH4, C2H6 là a, b (mol)
Có: \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\M_X=\dfrac{16a+30b}{a+b}=12,2.2=24,4\left(g/mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\left(mol\right)\\b=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,2---------------->0,2
2C2H6 + 7O2 --to--> 4CO2 + 6H2O
0,3----------------->0,6
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,8---------------->0,8
=> mCaCO3 = 0,8.100 = 80 (g)
Hỗn hợp khí X gồm propen, etan, buta-1,3-đien, but-1-in có tỉ khối hơi so với SO2 là 0,75. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol hỗn hợp X, cho hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 8,3.
B. 7.
C. 7,3.
D. 10,4.
Hỗn hợp khí X gồm propen, etan, buta-1,3-đien, but-1-in có tỉ khối so với SO2 là 0,75. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol hỗn hợp X rồi cho hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 dư thu thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A . 8,3 gam
B . 7,0 gam
C . 7,3 gam
D. 10,4 gam
Theo bài ra, M hỗn hợp là 48.
Đặt công thức chung là CnH6 thì n = 3,5 => m = 0,02.3,5.100 = 7 gam
=> Đáp ánB
hỗn hợp X gồm CH4 và một anken tỉ khối của X so với H2 là 13 . Đốt cháy hoàn toàn 1,04 gam hỗn hợp A gồm hấp thụ toàn bộ sản phẩm qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 7g kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 12 gam so với khối lượng (CaOH)2 xác định công thức phân tử công thức cấu tạo của anken
Hỗn hợp khí X gồm C2H6, C3H6 và C4H6. Tỉ khối của X so với H2 bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,05M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được x gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm m gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Tính giá trị của x, m.
MX = 48 → nX = 0,96/48 = 0,02
Ta có:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
0,05 ←0,05 → 0,05
CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2
0,02→ 0,02
Dư: 0,03
→ nBaCO3 dư = 0,03 → x = 5,91 (g) và mdd giảm = mBaCO3 – mCO2 + mH2O= 1,75 (g)
Hỗn hợp khí X gồm C2H6, C3H6 và C4H6. Tỉ khối của X so với H2 bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,85
B. 7,88
C. 13,79
D. 5,91
Hỗn hợp khí X gồm C2H6, C3H6 và C4H6. Tỉ khối của X so với H2 bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,85
B. 7,88
C. 13,79
D. 5,91
Hỗn hợp khí X gồm C 2 H 6 , C 3 H 6 , C 4 H 6 . Tỉ khối của X so với H 2 bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch B a O H 2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,85.
B. 13,79.
C. 7,88.
D. 5,91.