Bươm bướm thuộc nghành động vật không xương sống nào dưới đây ? Nghành Giun. Nghành Ruột khoang. Nghành Chân khớp. Nghành Thân mềm
Giúp mik vs
Kể tên 3 động vật thuộc nghành động vật không xương sống
- Nghành động vật nguyên sinh:..................................................
- Nghành Ruột khoang:......................................................................
- Nghành Giun dẹp:...........................................................................
- Nghành Giun tròn:............................................................................
- Nghành Giun đốt:...........................................................................
- Nghành thân mềm:.........................................................................
- Nghành chân khớp:.............................................................................
Thanks
- Ngành động vật nguyên sinh: amip, trùng cỏ, trùng roi
- Ngành ruột khoang: san hô, thủy tức, sứa
- Ngành giun dẹp: sán lá gan, sán máu, sán dây lợn
- Ngành giun tròn: giun tròn, giun bụng lông, giun cước
- Ngành giun đốt: giun đốt, đỉa, giun đốt cổ
- Ngành thân mềm: sò, mực, trai
- Ngành chân khớp: tôm, cua, bướm, ong
1. Kể tên 3 động vật thuộc mỗi nghành Động vật không xương sống:
-Ngành Ruột Khoang:...............................
-Nghành Động vật nguyên sinh..................................
-Nghành Giun dẹp:..........................................
-Ngành Giun tròn:...................................
-Ngành Giun đốt:......................................
-Ngành Thân mềm:..................................
-Ngành Chân khớp:........................................
chị sẽ trả lời câu hỏi of e theo thứ tự từng mục nhé :)
1 Thủy tức , sứa , san hô
2 Trùng roi , trùng giày , trùng biến hình
3 Sán lá gan , sán bã trầu , sán dây
4 Giun đũa , giun kim , giun móc câu
5 giun đất , đỉa , rươi
6 Trai sông , ốc , mực
7 Tôm , nhện , mọt
hế kệ người ta, chưa học đến mà gru gru.... B-(
Kể tên động vật thuộc nghành động vật không xương sống
- Nghành động vật nguyên sinh:..................................................
- Nghành Ruột khoang:......................................................................
- Nghành Giun dẹp:...........................................................................
- Nghành Giun tròn:............................................................................
- Nghành Giun đốt:...........................................................................
- Nghành thân mềm:.........................................................................
- Nghành chân khớp:.............................................................................
Tham khảo:
1 Thủy tức , sứa , san hô
2 Trùng roi , trùng giày , trùng biến hình
3 Sán lá gan , sán bã trầu , sán dây
4 Giun đũa , giun kim , giun móc câu
5 giun đất , đỉa , rươi
6 Trai sông , ốc , mực
7 Tôm , nhện , mọt
- Ngành động vật nguyên sinh: amip, trùng cỏ, trùng roi
Ngành ruột khoang: san hô, thủy túwc, sứa
- Ngành giun dẹp: sán lá gan, sán máu, sán dây lợn
- Ngành giun tròn: giun tròn, giun bujng lông, giun cước
- Ngành giun đốt: giun đốt, đỉa, giun đốt cổ
- Ngành thân mềm: sò, mực, trai
- Ngành chân khớp: tôm, cua, bướm, ong
(Tham khảo)
- Nghành động vật nguyên sinh: trùng roi, trùng giày, trùng biến hình
- Nghành Ruột khoang: thuỷ tức, sứa, hải quỳ
- Nghành Giun dẹp: sán lá gan, sán bã trầu, sán lá máu
- Nghành Giun tròn: giun đũa, giun móc câu, giun kim
- Nghành Giun đốt: giun đất, giun đỏ, con rươi
- Nghành thân mềm: trai sông, ốc sên, mực
- Nghành chân khớp: tôm sông, châu chấu, nhện
Nêu 2 ví dụ và đặc điểm của nghành giun , thân mềm và chân khớp và nêu hình dạng nghành ruột khoang, Nghành ruột khoang có bao nhiêu tế bào . Nêu 2 ví dụ và đặc điểm về nghành ruột khoang
Sinh học 6 đó
Nêu 2 ví dụ và đặc điểm về nghành giun , thân mềm và chân khớp. Nêu hình dạng . Nêu 2 ví dụ và đặc điểm về nghành ruột khoang , nghành ruột khoang có bao nhiêu tế bào
Sinh Hóa vnen lớp 6 đó
Giải nhanh giúp mình nhé
Đặc điểm nghành giun
+ Cơ thể phân đốt, có thể xoang
+ Ống tiêu hoá phân hoá, bắt đầu có hệ tuần hoàn
+ Di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ của thành cơ thể
+ Hô hấp qua da hay mang
Ví dụ : Giun đất , Rươi, ...
San hô là động vật thuộc nghành A. Ruột khoang B. Giun tròn C. Giun dẹp D. Thân mềm
Trình bày đặc điểm chung và vai trò của nghành động vật nguyên sinh, ruột khoang, thân mềm, chân khớp.
NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. Đặc điểm chung
- Cơ thể có kích thước hiển vi
- Chì là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống
- Phần lớn dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông bơi, roi bơi hoặc tiêu giảm
- Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi
II. Vai trò
1. Lợi ích
- Là thức ăn của nhiều động vật lớn hơn trong nước
- Chỉ thị về độ sạch của môi trường nước
2. Tác hại
- Gây bệnh ở động vật
Ví dụ: trùng bào tử, trùng elimeria,...
- Gây bệnh ở người
Ví dụ: trùng kiết lị, trùng sốt rét,...
NGÀNH RUỘT KHOANG
I. Đặc điểm chung
- Cơ thể đối xứng tỏa tròn
- Ruột dạng túi ( không có hậu môn)
- Cấu tạo thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào
- Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai
II. Vai trò
1. Lợi ích
- Trong tự nhiên:
+ Tạo vẻ đẹp thiên nhiên
+ Có ý nghĩa sinh thái đối với biển
- Đối với đời sống con người:
+ Làm đồ trang trí, trang sức: san hô
+ Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi, san hô
+ Làm thực phẩm có giá trị: sứa
+ Hóa thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất
2. Tác hại
- Một số loài sứa gây độc, ngứa cho người.
- Tạo đá ngầm => ảnh hưởng đến giao thông đường thủy
NGÀNH THÂN MỀM
I. Đặc điểm chung
- Thân mềm, không phân đốt
- Có vỏ đá vôi
- Có khoang áo
- Hệ tiêu hóa và cơ quan di chuyển thường tiêu giảm
- Riêng mực, bạch tuộc thích nghi với lối sống săn mồi và di chuyển nên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển
II. Vai trò
1. Lợi ích
- Làm thực phẩm cho người và thức ăn cho động vật
- Làm đồ trang trí, trang sức
- Làm sạch môi trường nước
- Làm nguyên liệu để xuất khẩu
2. Tác hại
- Phá hoại cây trồng
- Là vật chủ trung gian truyền bệnh
NGÀNH CHÂN KHỚP
I. Đặc điểm chung
- Có bộ sương ngoài bằng kitin nâng đỡ, che chở
- Các chân phân đốt, khớp động
- Qua lột xác mà tăng trưởng cơ thể
II. Vai trò
1. Lợi ích
- Cung cấp thực phẩm cho con người và làm thức ăn cho động vật khác
- Làm thuốc chữa bệnh
- Thụ phấn cho cây trồng
2. Tác hại
- Làm hại cây trồng và sản xuất nông nghiệp
- Hại đồ gỗ, tàu thuyền,...
- Là vật chủ trung gian truyền bệnh
Đặc điểm chung
*đv nguyên sinh:
Cơ thể có kích thước hiển vi. Phần lớn sống dị dưỡng. Ko có cơ quan di chuyển( sống kí sinh),có cơ quan di chuyển (sống tự do). Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi.
*ruột khoang :
Cơ thể đối xứng toả tròn. Dị dưỡng. Thành cơ thể có 2 lớp tế bào. Ruột dạng túi. Đều có tế bào gai (để tự vệ và tấn công).
*thân mềm:
Thân mềm. Không phân đốt. Khoang áo phát triển. Đều có vỏ đá vôi. Đều có hệ tiêu hóa phân hóa. Đa số có cơ quan di chuyển Đơn giản.
*chân khớp:
Có bộ xương ngoài bằng kitin. Các chân phân đốt khớp động. Qua lột xác để tăng trưởng cơ thể.
Vai trò :
*đv nguyên sinh
-có lợi
Làm thức ăn cho đv nhỏ. Có ý nghĩa về mặt địa chất.
- có hại
Gây bệnh cho người và đv
*ruột khoang
-có lợi
Tạo cảnh đẹp dưới đáy biển. Có ý nghĩa sinh thái đối với biển. Làm đồ trang sức, vật trang trí. Cung cấp vôi cho xây dựng. Làm thực phẩm có giá trị. Hóa thạch san hô góp phần nghiêng cứu địa chất
*có hại
Cản trở giao thông đường biển. Một số loài sứa gây ngứa và độc cho người
*thân mềm
- có lợi
Làm thực phẩm cho người, thức ăn cho động vật khác. Làm đồ trang sức, vật trang trí. Làm sạch mới trường nước. Có giá trị xuất khẩu. Có ý nghĩa về mặt địa chất.
-có hại
Có hại cho cây trồng . Làm vật chủ trung gian truyền bệnh
*chân khớp
-có lợi
Chữa bệnh. Làm thực phẩm. Thụ phấn cho Cây trồng,....
-có hại
Hại cây trồng. làm hư đồ gỗ trong nha. Truyền lan nhiều bệnh nguy hiểm.
Tìm 10 ví dụ về động vật không xương sống và nghành thân mềm:
Động vật không xương sống: châu chấu, bọ ngựa, ve sầu, sán lá gan, nhện, hải quỳ, san hô, trùng giày, trùng roi, giun đất
Động vật ngành thân mềm: trai, sò, ốc, hến, ngao, con hà, hàu, ốc ngà voi, sên biển, thỏ biển
Tìm đặc điểm khác biệt để thấy sự tiến hóa giữa giun dẹp vs ruột khoang, giữa các nghành giun, giữa các lớp động vật có xương sống