Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp, khối lượng riêng nhỏ, mềm và có tính khử mạnh vì :
A. Cấu tạo mạng lập phương tâm khối
B. Chỉ có 1 electron ngoài cùng tạo nên liên kết kim loại yếu
C. Do có năng lượng ion hóa nhỏ
D. A, B, C đúng
Có các nhận xét về kim loại kiềm:
(1)-Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm là ns1 với n nguyên và 1 < n ≤ 7
(2)-Kim loại kiềm khử H2O dễ dàng ở nhiệt thường giải phóng H2.
(3)-Kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối nên chúng có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.
(4)-Khi cho kim loại kiềm vào dung dịch HCl sau phản ứng thu được dung dịch có môi trường trung tính.
(5)-Các kim loại kiềm không đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối.
Số nhận xét đúng là:
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Đáp án A
Các nhận xét đúng là: 1, 2, 3, 4
Cho các phát biểu sau :
(a) Cấu hình electron của kim loại kiềm là những nguyên tố s
(b) Các kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.
(c) Các kim loại kiềm mềm do liên kết kim loại trong tinh thể yếu
(d) Ứng dụng kim loại xexi dùng làm tế bào quang điện
(e) Phương pháp thường dùng để điều chế kim loại kiềm là điện phân nóng chảy muối halogenua của kim loại kiềm.
Số phát biểu đúng là :
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong nhóm halogen thì I2 có tính oxi hóa yếu nhất, còn HI lại có tính khử mạnh nhất
(2) Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh
thể do sự tham gia của các electron tự do
(3) Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm cho đất bị chua
(4) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là thủy ngân
(5) CO là khí độc, nó gây hiệu ứng nhà kính, làm trái đất nóng lên.
(6) Khi đi từ trên xuống các kim loại kiềm, kiềm thổ đều có nhiệt độ nóng chảy, độ cứng giảm dần. Số nhận xét đúng là
A. 3
B. 4
B. 4
D. 6
Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim) gây nên chủ yếu bởi
A. cấu tạo mạng tinh thể của kim loại.
B. khối lượng riêng của kim loại,
C. tính chất của kim loại.
D. các electron tự do trong tinh thể kim loại.
Chọn D.
Tính chất vật lí chung của kim loại gây nên bởi sự có mặt của các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại.
Những tính chất vật lí chung của kim loại ( dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim) gây nên chủ yếu bởi
A. cấu tạo mạng tinh thể kim loại.
B. khối lượng riêng của kim loại.
C. tính chất của kim loại.
D. các electron tự do trong tinh thể kim loại.
D. Các kim loại electron tự do trong tinh thể kim loại
Những tính chất vật lí chung của kim loại ( dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim) gây nên chủ yếu bởi
A. cấu tạo mạng tinh thể kim loại.
B. khối lượng riêng của kim loại.
C. tính chất của kim loại.
D. các electron tự do trong tinh thể kim loại
Những tính chất vật lí chung của kim loại ( dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim ) gây nên chủ yếu bởi các electron tự do trong tinh thể kim loại.
Vì vậy, chúng ta chọn D.
Nguồn: https://cunghocvui.com/bai-viet/bai-8-trang-89-sach-giao-khoa-hoa-12.html
Những tính chất vật lý chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim ) gây ra chủ yếu bởi:
A. Cấu tạo mạng tinh thể của kim loại.
B. Khối lượng riêng của kim loại.
C. Tính chất của kim loại.
D. Các electron tự do trong tinh thể kim loại.
Nhôm thể hiện tính chất nào sau đây?
(1) Nhôm có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện.
(2) Là kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng.
(3) Nhôm dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, tốt hơn các kim loại Fe và Cu.
(4) Nhôm là kim loại nhẹ, nóng chảy ở nhiệt độ 660oC.
(5) Nhôm là nguyên tố s.
A. (1), (2), (4), (5).
B. (1), (2), (3), (4).
C. (1), (3), (4), (5).
D. (1), (2), (4).
Cho các phát biểu sau về kim loại kiềm và kiềm thổ
(1) Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bạri) có nhiệt độ
nóng chảy giảm dần.
(2) Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
(3) Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.
(4) Các kim loại: natri, bari, beri đều t/d với nước ở nhiệt độ thường.
(5)Trong hợp chất, tất cả các kim loại kiềm đều có số oxi hóa +1.
(6)Tất cả các kim loại nhóm IIA đều có mạng tinh thể lập phương tâm khối.
(7)Tất cả các hiđroxit của kim loại nhóm IIA đều dễ tan trong nước.
(8)Trong nhóm IA, tính khử của các kim loại giảm dần từ Li đến Cs.
(9)Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.
(10)Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
Số phát biểu đúng là:
A. 5
B. 3
C. 6
D.4
Đáp án D
(1) S (bảng 6.4 - SGK 12Nc - tr 159)
(2) Đ (SGK 12NC - tr151)
(3) S ("Mg có kiểu mạng tinh thể lục phương" - bảng 6.3 - SGK 12NC - tr158)
(4) S (Nạ và Ba tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. Be không tác dụng với H2O dù ở nhiệt độ cao-SGK 12NC - tr160)
(5) Đ
(6) S (Be và Mg có cấu tạo mạng tinh thể lục phương, Ca và Sr là lập phương tâm diện, Ba là lập
phương tâm khối - bảng 6.3 - SGK 12NC - tr158)
(7) S (“Canxi hiđroxit là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước" - SGK 12NC - tr162)
(8) S (Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính kim loại của các nguyên tố
tăng dân, đồng thời tính phi kim giảm dân. Tính kim loại tăng tức là tính khử tăng - SGK 12NC -
tr52)
(9) Đ
(10) Đ (SGK 12NC - tr 151)
Trong các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Li là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất;
(2) Cr có độ cứng lớn nhất trong các kim loại;
(3) Kim loại kiềm là các kim loại nặng;
(4) Li là kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất;
(5) Fe, Zn, Cu là các kim loại nặng;
(6) Os là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất.
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Đáp án B
(1) S. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg
(2) Đ
(3) S. Kim loại kiềm không phải là những kim loại nặng.
(4) Đ
(5) Đ
(6) S. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W.