Câu 1 . Viết PTHH xảy ra khi tiến hành thí nghiệm sau:
Nhỏ axit sunfuric loãng (H2SO4l) vào sắt, dẫn khí sinh ra qua bình đựng đồng (II)oxit nung nóng
Cho 5,4gam Al vào dung dịch axit sunfuric loãng dư thu được nhôm sunfat và khí hiđrô
a. Viết PTHH xảy ra
b.Tính thể tích khí thoát ra (đktc). Dẫn toàn bộ khí thoát ra ở phản ứng trên vào ống nghiệm đựng 46,4g oxit sắt từ đã được đun nóng. Sau khi phản ứng kết thúc thu được a gam chất rắn. Chất rắn a là chất nào?
c. Tính a
a.
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,2 0,3 ( mol )
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{46,4}{232}=0,2mol\)
\(Fe_3O_4+4H_2\rightarrow\left(t^o\right)3Fe+4H_2O\)
\(\dfrac{0,2}{1}\) > \(\dfrac{0,3}{4}\) ( mol )
0,2 0,6 ( mol )
a là Sắt ( Fe )
\(m_{Fe}=0,6.56=33,6g\)
Cho 4,8 gam magie tan hoàn toàn vào dung dịch axit sunfuric loãng
a) VIết PTHH của phản ứng
b) Tính khối lượng axit sunfuric cần dùng
c) Tính thể tích khí H2 thu được (đktc)
d) Dẫn toàn bộ lượng khí H2 sinh ra cho đi qua sắt (II) oxit đun nóng. Tính khối lượng Fe sinh ra sau phản ứng?
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\\ V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ pthh:FeO+H_2\underrightarrow{t^o}Fe+H_2O\)
0,2 0,2 0,2
\(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) trong các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1:Dẫn khí hidro đi qua ống đựng bột đồng (II) oxit nung nóng
Thí nghiệm 2:Nhỏ dung dịch Na^2CO^3 vào ống nghiệm đựng nước vôi trong
Thí nghiệm 3:Nhỏ dung dịch HCL vào ống nghiện đựng CaCO^3
Thí nghiệm 4:Nhỏ dung dịch H^2SO^4 loãng vào ống nghiệm đựng kim loại đồng
Thí nghiệm 5:Nhỏ dung dịch HCL loãng vào ống nghiệm đựng kim lạo nhôm
TN1: Hiện tượng: chất rắn màu đen chuyển thành màu nâu đỏ.
PTHH: H2 + CuO to→ Cu + H2O
TN2: Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng.
PTHH: Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NaOH
TN3: Hiện tượng: chất rắn tan, có bọt khí không màu bay ra.
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
TN4: Hiện tượng: không có hiện xảy ra.
TN5: Hiện tượng: chất rắn tan, có bọt khí không màu bay ra.
PTHH: 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2↑
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4.
(b) Dẫn khí co qua Fe2O3 nung nóng.
(c) Điện phân dung dịch NaCl bão hòa, có màng ngăn.
(d) Đốt bột Fe trong khí oxi.
(e) Cho kim loại Ag vào dung dịch HNO3 loãng.
(f) Nung nóng Cu(NO3)2.
(g) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
(h) Nung quặng xiđerit với bột sắt trong bình kín. Số thí nghiệm có xảy ra sự oxi hóa kim loại là:
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Chọn đáp án B.
F e + C u S O 4 → F e S O 4 + C u ( i ) 3 C O + F e 2 O 3 → t o 3 C O 2 + 2 F e ( j ) 2 N a C l + 2 H 2 O → c ó m à n g n g ă n đ i ệ n p h â n 2 N a O H + C l 2 + H 2 ( k ) 3 F e + 3 O 2 → t o 2 F e 2 O 3 ( l ) 3 A g + 4 H N O 3 → 3 A g N O 3 + N O + 2 H 2 O ( m ) 2 C u ( N O 3 ) 2 → t o 2 C u O + 4 N O 2 + O 2 ( n ) 2 F e 3 O 4 + 10 H 2 S O 4 → t o 3 F e 2 ( S O 4 ) 3 + S O 2 + 10 H 2 O ( o ) F e C O 3 → t o F e O + C O 2
Các thí nghiệm xảy ra sự oxi hóa kim loại: (a), (d), (e).
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4.
(b) Dẫn khí co qua Fe2O3 nung nóng.
(c) Điện phân dung dịch NaCl bão hòa, có màng ngăn.
(d) Đốt bột Fe trong khí oxi.
(e) Cho kim loại Ag vào dung dịch HNO3 loãng.
(f) Nung nóng Cu(NO3)2.
(g) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
(h) Nung quặng xiđerit với bột sắt trong bình kín. Số thí nghiệm có xảy ra sự oxi hóa kim loại là:
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Đáp án B
(j) 2NaCl + 2 H 2 O → c ó m à n g n g ă n đ i ệ n p h â n 2NaOH + C l 2 + H 2
(n) 2 F e 3 O 4 + 10 H 2 S O 4 → 3 F e 2 ( S O 4 ) 3 + S O 2 + 10 H 2 O
Các thí nghiệm xảy ra sự oxi hóa kim loại: (a), (d), (e).
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4.
(b) Dẫn khí co qua Fe2O3 nung nóng.
(c) Điện phân dung dịch NaCl bão hòa, có màng ngăn.
(d) Đốt bột Fe trong khí oxi.
(e) Cho kim loại Ag vào dung dịch HNO3 loãng.
(f) Nung nóng Cu(NO3)2.
(g) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
(h) Nung quặng xiđerit với bột sắt trong bình kín. Số thí nghiệm có xảy ra sự oxi hóa kim loại là:
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Chọn đáp án B
(i)
(j) 2 N a C l + 2 H 2 O → đ i ệ n p h â n 2 N a O H + C l 2 + H 2
(k)
(l)
(m)
(n)
(o)
Các thí nghiệm xảy ra sự oxi hóa kim loại: (a), (d), (e).
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt (dùng dư) trong khí clo;
(2) Đốt cháy hỗn hợp sắt và lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí);
(3) Cho sắt (II) oxit vào dung dịch axit sunfuric đặc nóng;
(4) Cho sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat;
(5) Cho đồng vào dung dịch sắt (III) clorua;
(6) Cho oxit sắt từ tác dụng với dung dịch axit clohidric.
Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là
A. 4.
B. 3.
C. 5
D. 2.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt (dùng dư) trong khí clo;
(2) Đốt cháy hỗn hợp sắt và lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí);
(3) Cho sắt (II) oxit vào dung dịch axit sunfuric đặc nóng;
(4) Cho sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat;
(5) Cho đồng vào dung dịch sắt (III) clorua;
(6) Cho oxit sắt từ tác dụng với dung dịch axit clohidric.
Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Chọn đáp án A
Có 4 thí nghiệm tạo muối Fe2+ là (2), (4), (5) và (6)
Lưu ý ở thí nghiệm (1) Fe dư nhưng không phản ứng với FeCl3 vì đây không có môi trường điện li nên không phân li ra Fe3+ để phản ứng tạo Fe2+.
Câu 5: Cho 16,8 gam sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohidric HCl.
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính thể tích khí hidro sinh ra ( đkc).
c) Tính khối lượng axit clohidric HCl đã phản ứng.
d) Dẫn toàn bộ lượng khí hidro sinh ra đi qua bột đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng đồng thu được sau khi phản ứng kết thúc.
nFe = 16,8/56 = 0,3 (mol)
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Mol: 0,3 ---> 0,6 ---> 0,3 ---> 0,3
VH2 = 0,3 . 24,79 = 7,437 (l)
mHCl = 0,6 . 36,5 = 21,9 (g)
PTHH: CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O
Mol: 0,3 <--- 0,3 ---> 0,3
mCu = 0,3 . 64 = 19,2 (g)
mFe = 16,8: 56 =0,3(mol)
pthh : Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2 (1)
0,3 ->0,6-----------------> 0,3 (mol)
=> VH2 (đkc) = 0,3 . 24,79 ( l)
=> mHCl = 0,6 . 35,5 = 21,9 (g)
pthh : CuO + H2 -t--> Cu+ H2O
0,3<-----0,3 (mol)
=>mCu = 0,3 . 64 = 19,2 (g)
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
0,3 0,6 0,3 0,3
\(V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,67l\)
\(m_{HCl}=0,6\cdot36,5=21,9g\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,3 0,3 0,3
\(m_{Cu}=0,3\cdot64=19,2g\)