Một vật 5kg đang chuyển động với vận tốc 10m/s thì tăng tốc và sau 20 giây thì vật có vận tốc 20m/s. Tính động năng tại 2 thời điểm và độ biến thiên động năng của vật
Một vật khối lượng 100g đang chuyển động với vận tốc 20m/s thì đột ngột tăng tốc với gia tốc 2m/s2. Tính động năng của vật khi vật tăng tốc sau 5s.
Từ công thức
\(W_d=\dfrac{mv^2}{2}\Rightarrow\dfrac{0,1.20^2}{2}=20J\)
một vật đang chuyển động với vận tốc là 20m/s thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều sau thời gian 1,5p thì vật được vận tốc 30m/s . Gia tốc chuyển động của vật là bao nhiêu
Một vật dao động điều hoà, khi vật có li độ x1 = 4cm thì vận tốc v = -40π√3 cm/s; khi vật có li độ x2 = 4√2 thì vận tốc v = 40π√2 cm/s. Động năng và thế năng biến thiên với chu kỳ:
A. 0,1s.
B. 0,8s.
C. 0,4s.
D. 0,2s.
Chọn A
+ Động năng và thế năng biến thiên với ω' = 2ω => T' = T/2
+ Thay (x1 = 4cm; v1 =40π√3 cm/s) và (x2 = 4√2 cm; v2 = 40π√2 cm/s) vào .ta được hệ phương trình hai ẩn A2 và
Giải hệ phương trình ta được ω = 10π rad/s => T = 0,2s => T' = 0,1 (s).
Cho vật thả rơi từ độ cao 320 m xuống đất, tại nơi g=10m/s², khối lượng vật là 2kg. a) cơ năng của vật tại thời điểm ban đầu b) vận tốc và động năng ngay khi chạm đất c) vận tốc khi vật rơi được 20m d) độ cao và vận tốc khi thế năng bằng 1/3 động năng.
Một xe đạp 20kg đang chuyển động với vận tốc 6m/s thì gặp một đoạn dốc dài 100m, sau 25 giây thì xe đến chân dốc và đạt vận tốc 8m/s a.Tính động năng của xe ở đỉnh dốc và chân dốc b.Tính độ biến thiên động năng của xe, suy ra lực tác dụng lên xe
a)Động năng xe tại đỉnh dốc:
\(W_1=\dfrac{1}{2}mv^2_1=\dfrac{1}{2}\cdot20\cdot6^2=360J\)
Động năng xe tại chân dốc:
\(W_2=\dfrac{1}{2}mv^2_2=\dfrac{1}{2}\cdot20\cdot8^2=640J\)
b)Độ biến thiên động năng:
\(\Delta W=W_1-W_2=360-640=-280J=A_c\)
Lực tác dụng lên xe:
\(F_c=\dfrac{A_c}{v\cdot t}=\dfrac{-280}{100\cdot25}=-0,112N\)
a/ \(v^2-v_0^2=2aS\Leftrightarrow a=\dfrac{10^2-6^2}{2.50}=0,64\left(m/s^2\right)\)
\(\overrightarrow{F}=m.\overrightarrow{a}\Rightarrow F=m.a=20.0,64=12,8\left(N\right)\)
b/ Xung lực bằng độ biến thiên động lượng
\(\Rightarrow\overrightarrow{F}.\Delta t=\overrightarrow{p_2}-\overrightarrow{p_1}\Leftrightarrow F.\Delta t=p_2-p_1=mv_2-mv_1=20.\left(8-10\right)=-40\left(N\right)\)
Một vật đang chuyển động với vận tốc 10m/s thì tăng tốc với gia tốc a t = 2 t + t 2 m / s 2 . Tính quãng đường S (m) mà vật đi được trong khoảng thời gian 12 giây kể từ lúc bắt đầu tăng tốc
A. 120
B. 2424
C. 720
D. 3576
Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 10m/s thì lên dốc tại A, hợp với phương ngang góc 300
a,Bỏ qua ma sát
1. Khi lên đến B với AB = 4,55m thì vận có vận tốc bao nhiêu?
2. Tìm điểm trên đoạn đường mà động năng bằng thế năng. Lúc này vận tốc của vật là bao nhiêu
b, Thực tế, hệ số ma sát \(\mu\) = \(\dfrac{1}{5\sqrt{3}}\). Vật có lên được B không? Tại sao
1. Bỏ qua ma sát. Cơ năng đc bảo toàn
a) Chọn mốc thế năng tại mặt đất: Bảo toàn cơ năng: \(\sin\alpha=\dfrac{z_2}{AB}\Rightarrow z_2=\dfrac{4,55}{2}=\dfrac{91}{40}\) (m)
\(W_1=W_2\Leftrightarrow\dfrac{1}{2}mv_1^2=\dfrac{1}{2}mv_2^2+mgz_2\)
\(\Leftrightarrow v_2=\sqrt{v_1^2-2gz_2}=\dfrac{\sqrt{218}}{2}\left(m/s\right)\)
hoặc làm như sau: Dễ chứng minh được: \(a=-g\sin\alpha=-5\left(m/s^2\right)\)
\(v^2-v_0^2=2aS\Rightarrow v=\dfrac{\sqrt{218}}{2}\left(m/s\right)\)
2) Bảo toàn cơ năng ta có:
\(W_1=W_3\Leftrightarrow\dfrac{1}{2}mv_1^2=2mgz_3\Rightarrow z_3=2,5\left(m\right)\)
Gọi khoảng cách từ chân mặt phẳng nghiêng đến nơi có z3=2,5(m) là x ta có:
\(\sin\alpha=\dfrac{z_3}{x}\Rightarrow x=5\left(m\right)\) :D qua điểm B và cách điểm B 0,45 (m)
Tương tự bảo toàn cơ năng part 2: \(W_1=W_3\Leftrightarrow\dfrac{1}{2}mv_1^2=mv_3^2\Rightarrow v_3=\sqrt{\dfrac{1}{2}v_1^2}=5\sqrt{2}\left(m/s\right)\)
b) câu này có nhiều hướng đi nhưng mình xin phép giải theo phương pháp mình dùng nhiều :v
Dễ chứng minh được: \(a=-g\sin\alpha-\mu g\cos\alpha=-6\left(m/s^2\right)\)
\(v_B^2-v_A^2=2aS\Rightarrow v_B=\sqrt{2aS+v_A^2}=\sqrt{\dfrac{227}{5}}\left(m/s\right)\) Vậy vật lên được đến B và vẫn tiếp tục chuyển động
Một vật được ném xuống từ độ cao 20m với vận tốc ban đầu 10m/s. Khối lượng vật m = 600g. Chọn mốc thế năng ở mặt đất. Lấy g = 10m/s2.
a) Tính thế năng, động năng và cơ năng tại vị trí ném vật.
b) Tính thế năng của vật tại vị trí vật có động năng Wđ = 50 (J).
c) Tính vận tốc của vật khi chạm đất.
\(a,m=600g0,6kg\\ g=10\dfrac{m}{s^2}\\ h=20m\\ \Rightarrow W_t=m.g.h=0,6.10.20=120\left(J\right)\\ W_đ=\dfrac{m.v^2}{2}=\dfrac{0,6.10^2}{2}=30\left(J\right)\\ W=W_t+W_đ=120+30=150\left(J\right)\)
\(b,W_đ=50\left(J\right)\\ \Rightarrow W_t=W-W_đ=150-50=100\left(J\right)\)
c, Vì vận chạm đất nên
\(W_t=0\left(J\right)\\ \Rightarrow W_đ=W-W_t=150-0=150\left(J\right)\\ \Rightarrow v=\sqrt{\dfrac{W_đ.2}{m}}=\sqrt{\dfrac{150.2}{0,6}}=10\sqrt{5}\left(\dfrac{m}{s}\right)\)