Cho 4g hỗn hợp X gồm C và S , trong đó S chiếm 40% khối lượng . Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp x , Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng
Cho 4g hỗn hợp X gồm C và S , trong đó S chiếm 40% khối lượng . Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp x , Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng
ta có S chiếm 40%
=>m S=\(\dfrac{4.40}{100}\)=1,6g=>S=\(\dfrac{1,6}{32}\)=0,05 mol
=>m C=4-1,6=2,4g=>C=\(\dfrac{2,4}{12}\)=0,2 mol
C+O2-to>CO2
0,05-0,05
S+O2-to>SO2
0,2-0,2 mol
=>VO2=0,25.22,4=5,6l
Cho 4 gam hỗn hợp X gồm C và S, trong đó S chiếm 40% khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X. tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng.
Đốt cháy hoàn toàn 10 g hỗn hợp gồm C và S (trong đó C chiếm 36 % về khối lượng). Hãy tính:
Thể tích không khí cần dùng (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí).
Thể tích hỗn hợp khí CO2 và SO2 sinh ra. Biết các khí đều đo ở đktc.
\(m_C=10.36\%=3,6\left(g\right)\Rightarrow n_C=0,3\left(mol\right)\)
\(m_S=10-3,6=6,4\left(g\right)\Rightarrow n_S=0,2\left(mol\right)\)
\(C+O_2-^{t^o}\rightarrow CO_2\)
\(S+O_2-^{t^o}\rightarrow SO_2\)
\(n_{O_2}=0,3+0,2=0,5\left(mol\right)\)
Vì oxi chiếm 20% thể tích không khí
=> \(V_{kk}=\dfrac{0,5.22,4}{20\%}=56\left(lít\right)\)
\(n_{hh}=n_{CO_2}+n_{SO_2}=0,3+0,2=0,5\left(mol\right)\)
=> \(V_{hh}=0,5.22,4=11,2\left(lít\right)\)
PTHH: C+O2→CO20,3mol:0,3mol→0,3molC+O2→CO20,3mol:0,3mol→0,3mol
S+O2→SO20,2mol:0,2mol→0,2molS+O2→SO20,2mol:0,2mol→0,2mol
mS=10−3,6=6,4(g)⇔nS=6,432=0,2(mol)mS=10−3,6=6,4(g)⇔nS=6,432=0,2(mol)
VO2=(0,3+0,2)22,4=11,2(l)VO2=(0,3+0,2)22,4=11,2(l)
mhh=mCO2+mSO2=0,3.44+0,2.64=26(g)
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 10 Kg hỗn hợp gồm C và S (trong đó C chiếm 36 % về khối lượng). Hãy tính:
a) Thể tích không khí cần dùng (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí).
b) Thể tích hỗn hợp khí CO2 và SO2 sinh ra. Biết các khí đều đo ở đktc.
\(a,m_C=10.36\%=3,6\left(kg\right)=3600\left(g\right)\\ n_C=\dfrac{3600}{12}=300\left(mol\right)\\ m_S=10-3,6=6,4\left(kg\right)=6400\left(g\right)\\ n_S=\dfrac{6400}{32}=200\left(mol\right)\\ C+O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2\\ S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\\ n_{O_2\left(tổng\right)}=n_C+n_S=300+200=500\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(tổng\right)\left(đktc\right)}=500.22,4=11200\left(l\right)\\ V_{kk}=\dfrac{100}{20}V_{O_2\left(tổng\right)\left(đktc\right)}=5.11200=56000\left(l\right)\\ b,V_{hh\left(CO_2,SO_2\left(đktc\right)\right)}=22,4.\left(n_C+n_S\right)=22,4.\left(300+200\right)=11200\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 7,8 hỗn hợp X gồm Al và Mg trong khí oxi, thu được 14,2 gam hỗn hợp gồm 2 chất.
a/ Viết PTHH.
b/ Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng, biết O2 chiếm 20% thể tích không khí.
c/ Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp X.
a)
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
2Mg + O2 --to--> 2MgO
b) Gọi số mol Al, Mg là a, b (mol)
=> 27a + 24b = 7,8 (1)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
a--->0,75a----->0,5a
2Mg + O2 --to--> 2MgO
b--->0,5b------->b
=> 102.0,5a + 40b = 14,2
=> 51a + 40b = 14,2 (2)
(1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,1 (mol)
nO2 = 0,75a + 0,5b = 0,2 (mol)
=> VO2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
=> Vkk = 4,48 : 20% = 22,4 (l)
c)
mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)
mMg = 0,1.24 = 2,4 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 7,8 hỗn hợp X gồm Al và Mg trong khí oxi, thu được 14,2 gam hỗn hợp gồm 2 chất.
a/ Viết PTHH.
b/ Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng, biết O2 chiếm 20% thể tích không khí.
c/ Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp X.
a)
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
2Mg + O2 --to--> 2MgO
b) Gọi số mol Al, Mg là a, b (mol)
=> 27a + 24b = 7,8 (1)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
a--->0,75a----->0,5a
2Mg + O2 --to--> 2MgO
b--->0,5b------->b
=> 102.0,5a + 40b = 14,2
=> 51a + 40b = 14,2 (2)
(1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,1 (mol)
nO2 = 0,75a + 0,5b = 0,2 (mol)
=> VO2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
=> Vkk = 4,48 : 20% = 22,4 (l)
c)
mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)
mMg = 0,1.24 = 2,4 (g)
Bài 1:
Đốt cháy hoàn toàn 7,8 hỗn hợp X gồm Al và Mg trong khí oxi, thu được 14,2 gam hỗn hợp gồm 2 chất.
a/ Viết PTHH.
b/ Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng, biết O2 chiếm 20% thể tích không khí.
c/ Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp X.
Bài 2: Hỗn hợp khí X gồm O2, CO2 và khí Y chưa biết có tỉ khối đối với hidro là 26. Tỉ lệ số mol của 3 khí tương ứng là 1 : 2: 3. Tổng khối lượng hỗn hợp X là 31,2 gam.
a/ Tìm khối lượng mol của khí Y.
b/ Trong phân tử Y, số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Phân tử Y có 3 nguyên tử của 2 nguyên tố, 2 nguyên tử của 2 nguyên tố này có số proton gấp đôi nhau. Tìm CTHH của Y.
c/ Hỗn hợp T gồm N2 và C2H4. Cần trộn thêm bao nhiêu gam T vào 31,2 gam X để được hỗn hợp Z có tỉ khối đối với heli là 10,6?
Đốt cháy hoàn toàn 27,8 g hỗn hợp gồm Al và Fe (trong đó Al chiếm 19,2%). Hãy tính:
- Thể tích không khí cần dùng (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí)
- Khối lượng hỗn hợp chất rắn tạo thành.
\(m_{Al}=27,8.19,2\%=5,4\left(g\right)\\ m_{Fe}=27,8-5,4=22,4\left(g\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,2-->0,15------->0,1
3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
0,4-->4/15--------->2/15
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{kk}=\left(0,15+\dfrac{4}{15}\right).22,4.5=\dfrac{140}{3}\left(l\right)\\m_{Cran}=0,1.102+\dfrac{2}{15}.232=\dfrac{617}{15}\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
mAl=27,8.19,42%=5,4g
⇒nAl=\(\dfrac{5,4}{27}\)=0,2mol
⇒nFe=\(\dfrac{27,8-5,4}{56}\)=0,4mol
4Al+3O2to→2Al2O34
3Fe+2O2to→Fe3O4
⇒nO2=\(\dfrac{3}{4}\)nAl+\(\dfrac{2}{3}\)nFe=\(\dfrac{5}{12}\)mol
⇒Vkk=\(\dfrac{5}{12}\).22,4.5=46,67l
b,
mrắn=27,8+mO2=27,8+\(\dfrac{5}{12}\)32=41,1g
Đốt cháy hoàn toàn 2 8 gam hỗn hợp gồm C và S , thể tích khí O2 (đktc)cần dùng là 3,36 lít. Tính phần trăm khối lượng của C trong hỗn hợp .
số liệu phải là 2,8 g hh nhé
C+O2-to>CO2
x-----x
S+O2-to>SO2
y----y
Ta có :\(\left\{{}\begin{matrix}12x+32y=2,8\\x+y=0,15\end{matrix}\right.\)
=>x=0,1 mol, y=0,05 mol
=>%mC=\(\dfrac{0,1.12}{2,8}.100=42,86\%\)
=>%mS=100-42,86=57,14%
Gọi nC = a (mol); nS = b (mol)
12a + 32b = 2,8 (g) (1)
nO2 = 3,36/22,4 = 0,15 (mol)
PTHH:
C + O2 -> (t°) CO2
Mol: a ---> a
S + O2 -> (t°) SO2
Mol: b ---> b
a + b = 0,15 (mol) (2)
Từ (1), (2) => a = 0,1 (mol); b = 0,05 (mol)
mC = 0,1 . 12 = 1,2 (g)
%mC = 1,2/2,8 = 42,85%