Cho 16g hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với 250 ml dung dịch HCl thì thu được 8,96lit khí ở đktc.
a. Tính thành phần trăm theo khối lượng của Fe và Mg trong hỗn hợp
b. Tính khối lượng muối clorua tạo thành
c. Tính nồng độ HCl cần dùng
Cho 9,52 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Al tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch HCl aM vừa đủ thì thu được 14,336 lit khí ở đktc. Mặt khác, cho 9,52 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 8,064 lít khí Cl2 ở đktc.
a. Tính phần trăm khối lượng của từng KL trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính a=?
c. Tính CM các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Sửa: $V_{H_2}=7,168(l)$
$a\bigg)$
Đặt $n_{Mg}=x;n_{Fe}=y;n_{Al}=z$
$\to 24x+56y+27z=9,52(1)$
$n_{H_2}=\dfrac{7,168}{22,4}=0,32(mol)$
$n_{Cl_2}=\dfrac{8,064}{22,4}=0,36(mol)$
BTe: $x+y+1,5z=n_{H_2}=0,32(2)$
BTe: $x+1,5y+1,5z=n_{Cl_2}=0,36(3)$
Từ $(1)(2)(3)\to x=0,12(mol);y=0,08(mol);z=0,08(mol)$
$\to \begin{cases} \%m_{Mg}=\dfrac{0,12.24}{9,52}.100\%=30,25\%\\ \%m_{Fe}=\dfrac{0,08.56}{9,52}.100\%=47,06\%\\ \%m_{Al}=100-47,06-30,25=22,69\% \end{cases}$
$b\bigg)$
Bảo toàn H: $n_{HCl}=2n_{H_2}=0,64(mol)$
$\to C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,64}{0,2}=3,2M$
$\to a=3,2$
$c\bigg)$
Dung dịch sau gồm $MgCl_2,FeCl_2,AlCl_3$
Bảo toàn $Mg,Al,Fe:n_{MgCl_2}=0,12(mol);n_{AlCl_3}=n_{FeCl_2}=0,08(mol)$
$\to C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,12}{0,2}=0,6M$
$\to C_{M_{AlCl_3}}=C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,08}{0,2}=0,4M$
$a\bigg)$
Đặt $n_{Mg}=x;n_{Fe}=y;n_{Al}=z$
$\to 24x+56y+27z=9,52(1)$
$n_{H_2}=\dfrac{14,336}{22,4}=0,64(mol)$
$n_{Cl_2}=\dfrac{8,064}{22,4}=0,36(mol)$
BTe: $x+y+1,5z=n_{H_2}=0,64(2)$
BTe: $x+1,5y+1,5z=n_{Cl_2}=0,36(3)$
Từ $(1)(2)(3)\to$ nghiệm âm, xem lại đề
Cho 9,52 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Al tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch HCl aM vừa đủ thì thu được 14,336 lit khí ở đktc. Mặt khác, cho 9,52 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 8,064 lít khí Cl2 ở đktc.
a. Tính phần trăm khối lượng của từng KL trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính a=?
c. Tính CM các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Bài 5: Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với a gam dung dịch HCl 18,25% dư thì thu được 11,2 lit khí ở đktc.
a. Tính phần trăm khối lượng của từng KL trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính a=? Biết lượng axit dùng dư 25% so với lượng phản ứng.
c. Tính C% các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
a)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=a\left(mol\right)\\n_{Mg}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 56a + 24b = 18,4 (1)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
a-->2a------>a------>a
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
b--->2b------->b------>b
=> \(a+b=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\) (2)
(1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,3 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,2.56}{18,4}.100\%=60,87\%\\\%m_{Mg}=\dfrac{0,3.24}{18,4}.100\%=39,13\%\end{matrix}\right.\)
b) \(n_{HCl\left(pư\right)}=2a+2b=1\left(mol\right)\)
=> \(n_{HCl\left(tt\right)}=\dfrac{1.125}{100}=1,25\left(mol\right)\)
=> mHCl(tt) = 1,25.36,5 = 45,625 (g)
=> \(a=\dfrac{45,625.100}{18,25}=250\left(g\right)\)
c)
mdd sau pư = 18,4 + 250 - 0,5.2 = 267,4 (g)
\(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,2.127}{267,4}.100\%=9,5\%\)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,3.95}{267,4}.100\%=10,66\%\)
Cho 11,7 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng hoàn toàn với 200 gam dung dịch HCl a% vừa đủ thì thu được 13,44 lit khí ở đktc.
a. Tính phần trăm khối lượng của từng KL trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính a=?
c. Tính C% các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Mg+2HCl->MgCl2+H2
x------2x--------x---------x
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
y---------3y-----y--------3\2y
ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=11,7\\x+\dfrac{3}{2}y=0,6\end{matrix}\right.\)
=>x=0,15 mol, y=0,3 mol
=>%mMg=\(\dfrac{0,15.24}{11,7}.100=30,77\%\)
=>%mAl=100-30,77=69,23%
b)
m HCl=1,2.36,5=43,8g
=>C%=\(\dfrac{43,8}{200}.100\)=21,9%
Cho 13,75 gam hỗn hợp X gồm Fe và Al tác dụng hoàn toàn với a gam dung dịch HCl 18,25% dư thì thu được 11,2 lit khí ở đktc.
a. Tính phần trăm khối lượng của từng KL trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính a=? Biết lượng axit dùng dư 20% so với lượng phản ứng.
c. Tính C% các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
$a)$
Đặt $n_{Al}=x(mol);n_{Fe}=y(mol)$
$\to 27x+56y=13,75(1)$
Bảo toàn e: $1,5x+y=n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5(2)$
Từ $(1)(2)\to x=0,25(mol);y=0,125(mol)$
$\to \%m_{Al}=\dfrac{0,25.27}{13,75}.100\%\approx 49,09\%$
$\to \%m_{Fe}=100-49,09=50,91\%$
$b)$
Bảo toàn H: $n_{HCl}=2n_{H_2}=1(mol)$
$\to a=\dfrac{1.36,5.120\%}{18,25\%}=240(g)$
$c)$
Bảo toàn Al,Fe: $n_{AlCl_3}=0,25(mol);n_{FeCl_2}=0,125(mol)$
$m_{dd_{HCl(p/ứ)}}=\dfrac{1.36,5}{18,25\%}=200(g)$
Ta có $m_{dd\, sau}=13,75+200-0,5.2=212,75(g)$
$\to \begin{cases} C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,25.133,5}{212,75}.100\%=15,69\%\\ C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,125.127}{212,75}.100\%=7,46\% \end{cases}$
Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng hoàn toàn với lượng dư AgNO3, thu được 56,69gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 56%.
B. 54%.
C. 52%.
D. 76%.
Hoà tan hoàn toàn 5,2 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl 1M thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).
1) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp.
2) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
\(1)n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)\\ Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\)
Từ giả thiết và theo PT:
\(\begin{cases} 24n_{Mg}+56n_{Fe}=5,2\\ n_{Mg}+n_{Fe}=0,15 \end{cases}\\ \Rightarrow n_{Mg}=0,1(mol);n_{Fe}=0,05(mol)\)
\(\Rightarrow \begin{cases} \%m_{Mg}=\dfrac{0,1.24}{5,2}.100\%=46,15\%\\ \%m_{Fe}=100-46,15=53,85\% \end{cases}\\ 2)\Sigma n_{HCl}=2n_{H_2}=0,3(mol)\\ \Rightarrow V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,3}{1}=0,3(l)=300(ml)\)
Chia m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg, Fe (trong đó Fe chiếm 39,264% về khối lượng) thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được 90,435 gam kết tủa. Cho phần 2 tác dụng hết với khí clo (dư) thì thu được hỗn hợp muối Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 93,275 gam kết tủa. m gần nhất với:
A. 22,8
B. 5,6
C. 11,3
D. 28,2
Bài 23: Cho 23,8 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thì thu được 17,92 lit khí ở đktc. Mặt khác, cho 23,8 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 20,16 lít khí Cl2 ở đktc. Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp X?
Gọi số mol Mg, Fe, Al là a, b, c
=> 24a + 56b + 27c = 23,8
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
a------------------------->a
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b------------------------->b
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
c------------------------->1,5c
=> a + b + 1,5c = \(\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + Cl2 --to--> MgCl2
a-->a
2Fe + 3Cl2 --to--> 2FeCl3
b--->1,5b
2Al + 3Cl2 --to--> 2AlCl3
c--->1,5c
=> \(a+1,5b+1,5c=\dfrac{20,16}{22,4}=0,9\left(mol\right)\)
=> a = 0,3; b = 0,2; c = 0,2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,3.24=7,2\left(g\right)\\m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\\m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)