Tính số nguyên tử oxi có trong 16 gam khí sunfurơ SO2.
Câu 14: (1.5đ). Cho 3,2 gam lưu huỳnh cháy trong khí oxi sau phản ứng thu được khí sunfurơ (SO2 ) a. Lập phương trình phản ứng? b. Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng và thể tích SO2 sinh ra ở (đktc). Cho biết : S =32 ; O2 =16
a) $S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2$
b)
Theo PTHH :
$n_{O_2} = n_{SO_2} = n_S = \dfrac{3,2}{32} = 0,1(mol)$
$m_{O_2} = 0,1.32 = 3,2(gam)$
$V_{SO_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
Ta có: n S = 3,2 / 32 = 0,1 ( mol )
PTHH: S + O2 \(\rightarrow\) SO2
0,1--0,1-----0,1
Theo pthh
n O2 = 0,1 ( mol ) => m O2 = 3,2 ( g )
n SO2 = 0,1 ( mol ) => V SO2 = 2,24 ( lít )
Đốt cháy 3,2 gam S trong 6,4 g khí oxi tạo thành sunfurơ (SO2). Tính khối lượng SO2 sau phản ứng.
`n_(S)=m/M=(3,2)/32=0,1(mol)`
`n_(O_2)=m/M=(6,4)/32=0,2(mol)`
\(PTHH:S+O_2-^{t^o}>SO_2\)
tỉ lệ 1 : 1 ; 1
n(mol) 0,1---->0,1----->0,1
\(\dfrac{n_S}{1}< \dfrac{n_{O_2}}{1}\left(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,2}{1}\right)\)
`=>S` hết, `O_2` dư, tính theo `S`
\(m_{SO_2}=n\cdot M=0,1\cdot64=6,4\left(g\right)\)
PTHH xảy ra: \(S+O_2\rightarrow SO_2\)
Số mol S là \(n_S=\dfrac{m_S}{M_S}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\), số mol khí oxi là \(n_{O_2}=\dfrac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\dfrac{6,4}{2.16}=0,2\left(mol\right)\), như vậy, lượng khí oxi sẽ bị dư ra sau phản ứng nên ta sẽ tính khối lượng \(SO_2\) dựa theo \(S\). Từ PTHH suy ra số mol \(SO_2\) tạo thành là 0,1 mol. Mà \(M_{SO_2}=M_S+2M_O=32+2.16=64\left(g/mol\right)\)
Vì vậy, khối lượng \(SO_2\) sau pứ là \(m_{SO_2}=n_{SO_2}.M_{SO_2}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
Ta có nS = 3,2 : 32 = 0,1 mol, n CO 2 = 6,4 : 32 = 0,2 mol Phương trình hóa học S + O2 t 0 SO2 Xét tỉ lệ 1 n S =0,1< 1 n O 2 =0,2 Suy ra sau phản ứng S hết, O2 dư, nên số mol SO2 tính theo số mol của S S + O2 t 0 SO2 0,1 → 0,1 (mol) Vậy khối lượng của SO2 là 0,1.64 = 6,4 g.
người ta đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 15g oxi.. sau pư thu đc 19,2g khí sunfurơ (SO2)
a) Tính số gam lưu huỳnh đã cháy
b) Tính số gam oxi còn dư sau phản ứng cháy
b)
\(n_{O_2}=\dfrac{15}{32}=0.46875\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{19.2}{64}=0.3\left(mol\right)\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^0}SO_2\)
\(0.3...0.3....0.3\)
\(m_S=0.3\cdot32=9.6\left(g\right)\)
\(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0.46875-0.3\right)\cdot32=5.4\left(g\right)\)
Người ta đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 15 gam oxi. Sau phản ứng thu được 19,2 gam khí sunfurơ (SO2)
a. Tính số gam lưu huỳnh đã cháy
b. Tính số gam oxi còn dư sau phản ứng cháy
Bài làm
S + O2 ---to---> SO2
a) nSO2 = 19,2 : ( 32 + 32 ) = 0,3 ( mol )
Theo phương trình nS = nSO2 = 0,3 mol
=> mS = 0,3 . 32 = 9,6 ( g )
b) nO2 = 15 : 32 = 0,46875 ( mol )
Xét tỉ lệ: \(\frac{n_{O2}}{1}=0,46875>\frac{n_S}{1}=0,3\)
=> O2 dư, S hết.
=> Bài toán tính theo S.
Theo phương trình:
nO2 = nS = 0,3 ( mol )
=> nO2 sau phản ứng = nO2 ban đầu - nO2 vừa tìm được
Hay nO2 sau phản ứng = 0,46875 - 0,3 = 0,16875 ( mol )
=> mO2 sau phản ứng = 0,16875 . 32 = 5,4 ( g )
# Học tốt #
a) \(PT:S+O_2\rightarrow SO_2\)
\(n_{SO_2}=\frac{m}{M}=\frac{19,2}{64}=0,3\)
\(\)Theo pt: \(n_S=n_{SO_2}=0,3\)
\(\Rightarrow m_s=0,3.32=9,6\)
b, Ta có: \(n_{O_2}=\frac{m}{M}=\frac{15}{32}=0,46875\)
Theo pt: \(n_{O_{2\left(pư\right)}}=n_S=0,3\)
\(\Rightarrow n_{O_{2\left(dư\right)}}=n_{O_2}-n_{O_{2\left(pư\right)}}=0,4875-0,3=0,1875\)
\(\Rightarrow m_{O_{2\left(dư\right)}}=n_{O_{2\left(dư\right)}}.M_{O_2}=0,1875.32=6\)
nO=\(\frac{15}{32}\)= 0,4
nSO2= \(\frac{19,2}{64}=0,3\)
PTHH : S + O2 = SO2
Đề bài 0,4 0,3
Tỉ lệ 0,3 0,3
a, mS = 0,3.32=9,6g
Số gam õi còn dư là 0,4 - 0,3 = 0,1 gam
khí đốt lưu huỳnh trong không khí, lưu huỳnh hóa hợp với Oxi thành một chất khí có mùi hắc gọi là khí sunfurơ. Cho biết phân tử khối khí sunfurơ bằng 64 (đvc); biện luận xác định số nguyên tử của từng nguyên tố có trong công thức
Câu 12 : Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong thành phần ph ân tử khí cacbonic (CO2) cũng như khí sunfurơ(SO2) đều chứa phân tử oxi
B. Phân tử oxi được tạo bởi hai nguyên tố oxi
C. Kí hiệu hóa học của nguyên tố Cacbon là Ca
D. Trong thành phần phân tử khí cacbonic (CO2) cũng như khí sunfurơ(SO2) đều chứa nguyên tố oxi
Lưu huỳnh cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ, theo phản ứng sau:
S + O 2 − t o → S O 2
Hãy cho biết:
Thể tích khí oxi ở đktc cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2,5 mol nguyên tử lưu huỳnh.
Cho 4,8 gam khí oxi (oxygen)
a. Tính số mol của O2
b. Tính số phân tử O2
c. Phải lấy bao nhiêu gam Kẽm (Zinc) để có số nguyên tử bằng số phân tử có trong 4,8 g O2
( Zn = 65 , O = 16 )
a: \(n_{O_2}=\dfrac{4.8}{32}=0.15\left(mol\right)\)
\(a,n_{O_2}=\dfrac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\\ b,Số.phân.tử=n.6.10^{23}=0,15.6.10^{23}=9.10^{22}\left(p.tử\right)\)
c) Số nguyên tử Zn = Số phân tử O2
=> \(n_{Zn}=n_{O_2}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(m_{Zn}=0,15.65=9,75\left(g\right)\)
cho 32 gam Fe2(SO3)4
a. hãy tính số nguyên tử có trong lượng phân tử chất đó
b. tính thể tích khí Oxi ở đktc để có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử oxi có trong 32 gam hỗn hợp chất trên