câu 1 : Hệ hai vật có khối lượng bằng nhau m1=m2=2kg . Vận tốc của vật 1 có độ lớn v1=3m/s , có hướng không đổi . Vận tốc của vật 2 có độ lớn v2=2m/s . Tính :
a/ động năng của mỗi vật
b/ động lượng của hệ vật biết vật 2 chuyển động cùng hướng với vật 1
câu 2 : lấy g=10m/s2 . Tính công và công suất dùng để kéo 1 thùng nước có khối lượng 20kg từ giếng sâu 8m lên trong 2 trường hợp :
a/ kéo lên đều trong 15s
b/ kéo lên nhanh dần đều trong 8s
câu 3 : thả vật rơi tự do từ độ cao 45m so với mặt đất . Bỏ qua sức cản của không khí . Lấy g=10m/s2
a/ tính vận tốc của vật khi vật chạm đất
b/ tính độ cao của vật khi Wđ = 2 Wt
c/ khi chạm đất , do đất mềm nên vật bị lún sâu 10cm . Tính lực cản trung bình tác dụng lên vật , cho m = 100g
câu 1 : Hệ hai vật có khối lượng bằng nhau m1=m2=3kg . Vận tốc của vật 1 có độ lớn v1=2m/s , có hướng không đổi . Vận tốc của vật 2 có độ lớn v2=3m/s . Tính :
a/ động năng của mỗi vật
b/ động lượng của hệ vật biết vật 2 chuyển động cùng hướng với vật 1
câu 2 : lấy g=10m/s2 . Tính công và công suất dùng để kéo 1 thùng nước có khối lượng 20kg từ giếng sâu 10m lên trong 2 trường hợp :
a/ kéo lên đều trong 15s
b/ kéo lên nhanh dần đều trong 8s
câu 3 : thả vật rơi tự do từ độ cao 45m so với mặt đất . Bỏ qua sức cản của không khí . Lấy g=10m/s2
a/ tính vận tốc của vật khi vật chạm đất
b/ tính độ cao của vật khi Wđ = 3 Wt
c/ khi chạm đất , do đất mềm nên vật bị lún sâu 10cm . Tính lực cản trung bình tác dụng lên vật , cho m = 200g
Có hai vật m1=2kg, m2=3kg. Chuyển động không ma sát trên một đường thẳng nằm ngang ngược chiều nhau với các tốc độ v1=3m/s, v2=5m/s. Sau va chạm hai vật dính lại cùng vận tốc v. Tìm hướng và độ lớn của vectơ v.
Bảo toàn động lượng:
\(\overrightarrow{p_1}+\overrightarrow{p_2}=\overrightarrow{p}\)
Hai vật chuyển động ngược chiều nhau:
\(\Rightarrow-m_1v_1+m_2v_2=\left(m_1+m_2\right)\cdot v\)
\(\Rightarrow v=\dfrac{-2\cdot3+3\cdot5}{2+3}=1,8\)m/s
Có hai vật m1=2kg, m2=3kg. Chuyển động không ma sát trên một đường thẳng nằm ngang ngược chiều nhau với các tốc độ v1=3m/s, v2=5m/s. Sau va chạm hai vật dính lại cùng vận tốc v. Tìm hướng và độ lớn của vectơ v.
Hai vật có khối lượng m1 = 2 kg và m2 = 3 kg, chuyển động với tốc độ lần lượt là v1 = 3 m/s và v2 = 4 m/s, véc tơ vận tốc của hai vật tạo với nhau một góc 45°. Độ lớn động lượng của hệ hai vật bằng?
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}\overrightarrow{P_1}=m_1\overrightarrow{v_1}=2\overrightarrow{v_1}\\\overrightarrow{P_2}=m_2\overrightarrow{v_2}=3\overrightarrow{v_2}\end{matrix}\right.\)
Có : \(P=\sqrt{P_1^2+P_2^2+2P_1P_2Cos\left(\overrightarrow{P_1};\overrightarrow{P_2}\right)}\)
Lại có : Vecto P1 và P2 cùng phương với v1 và v2
Và \(\overrightarrow{v_1}.\overrightarrow{v_2}=v_1.v_2.cos\left(\overrightarrow{v1};\overrightarrow{v2}\right)\)
=> \(\left(\overrightarrow{P1};\overrightarrow{P2}\right)=45^o\)
\(\Rightarrow P=\sqrt{4v_1^2+9v^2_2+2.2.3\overrightarrow{v_1}\overrightarrow{v_2}.Cos45}=6\sqrt{7}\left(\dfrac{Kg.m}{s}\right)\)
HELPPPPPPPPPPPP MEEEEEEEEEEEE Có hai vật m1=2kg, m2=3kg. Chuyển động không ma sát trên một đường thẳng nằm ngang ngược chiều nhau với các tốc độ v1=3m/s, v2=5m/s. Sau va chạm hai vật dính lại cùng vận tốc v. Tìm hướng và độ lớn của vectơ v.
Chọn chiều dương là chiều của vật 1 chuyển động.
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng :
\(\left(m_1+m_2\right)v=m_1.v_1-m_2.v_2\)
\(\Leftrightarrow v=\dfrac{m_1.v_1-m_2.v_2}{m_1+m_2}=-1,8\left(m\backslash s\right)\)
\(\Leftrightarrow\) Sau va chạm 2 vật chuyển động cùng chiều vật 2 ban đầu
Tìm tổng động lượng hướng và độ lớn của hệ hai vật có cùng khối lượng bằng lkg. Vận tốc của vật 1 có độ lớn 4(m/s) và có hướng không đổi, vận tốc của vật hai là 3(m/s) và có hướng vuông góc với vận tốc vật một.
A. 3 (kg.m/s)
B. 7 (kg.m/s)
C. 1 (kg.m/s)
D. 5 (kg.m/s)
+ p 1 = m 1 v 1 = 1.4 = 4 k g . m / s p 2 = m 2 v 2 = 1.3 = 3 k g . m / s
+ Vì v → 2 chếch hướng lên trên, hợp với v → 1 góc 900 nên p → 1 ; p → 2 vuông góc
⇒ p = p 1 2 + p 2 2 = 4 2 + 3 2 = 5 k g . m / s
Chọn đáp án D
Tìm tổng động lượng hướng và độ lớn của hệ hai vật có cùng khối lượng bằng 1kg. Vận tốc của vật 1 có độ lơn 4(m/s) và có hướng không đổi, vận tốc của vật hai là 3(m/s) và
a. Cùng phương cùng chiều với vận tốc vật một.
b. Cùng phương ngược chiều vận tốc vật một.
c. Có hướng nghiêng góc 60o so với vận tốc vật một.
d. Có hương vuông góc với vận tốc vật một
Ta có : p → = p → 1 + p → 2 và
p 1 = m 1 . v 1 = 1.4 = 4 ( k g . m / s ) ; p 2 = m 2 . v 2 = 1.3 = 3 ( k g . m / s )
a. Vì v → 2 cùng hướng với v 1 → ⇒ p → 1 , p → 2 cùng phương, cùng chiều
⇒ p = p 1 + p 2 = 4 + 3 = 7 ( k g . m / s )
b. Vì v → 2 ngược hướng với v 1 → ⇒ p → 1 , p → 2 cùng phương, ngược chiều
⇒ p = p 1 − p 2 = 4 − 3 = 1 ( k g . m / s )
c. Vì v → 2 hướng chếch lên trên, hợp với v 1 → góc 600 ⇒ p → 1 , p → 2 tạo với nhau một góc 60 0
⇒ p 2 = p 1 2 + p 2 2 + 2 p 1 p 2 cos α ⇒ p = 4 2 + 3 2 + 2.4.3 cos 60 0 = 37 ( k g . m / s )
d. Vì v → 2 hướng chếch lên trên, hợp với v 1 → góc 900 ⇒ p → 1 , p → 2 vuông góc
⇒ p = p 1 2 + p 2 2 = 4 2 + 3 2 = 5 ( k g . m / s )
Tìm tổng động lượng hướng và độ lớn của hệ hai vật có cùng khối lượng bằng lkg. Vận tốc của vật 1 có độ lớn 4(m/s) và có hướng không đổi, vận tốc của vật hai là 3(m/s) và có hướng nghiêng góc 60° so với vận tốc vật một.
A. 3 (kg.m/s)
B. 7 (kg.m/s)
C. 1 (kg.m/s)
D. 5 (kg.m/s)
+ p 1 = m 1 v 1 = 1.4 = 4 k g . m / s p 2 = m 2 v 2 = 1.3 = 3 k g . m / s
+ Vì v → 2 hướng chếch lên trên, hợp với v → 1 góc 600 nên p → 1 ; p → 2 tạo với nhau một góc 600
⇒ p 2 = p 1 2 + p 2 2 + 2 p 1 p 2 cos α
⇒ p = 4 2 + 3 2 + 2.4.3 cos 60 0 = 1 k g . m / s
Chọn đáp án C