Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
2×3=6 Ta có các thừa số là……và……,tích là ……
3×4=12 Ta có các thừa số là……và……,tích là ……
2×5=10 Ta có các thừa số là……và……,tích là ……
2×7=14 Ta có các thừa số là……và……,tích là ……
2 × 3 = 6. Ta có các thừa số là 2 và 3; tích là 6.
3 × 4 = 12. Ta có các thừa số là 3 và 4; tích là 12.
2 × 5 = 10. Ta có các thừa số là 2 và 5; tích là 10.
2 × 7 = 14. Ta có các thừa số là 2 và 7; tích là 14.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
2×3=6 Ta có các thừa số là…2…và…3…,tích là …6…
3×4=12 Ta có các thừa số là…3…và…4…,tích là …12…
2×5=10 Ta có các thừa số là…2…và…5…,tích là …10…
2×7=14 Ta có các thừa số là…2…và…7…,tích là …14…
Viết số thích hợp vào ô trống:
Thừa số | 11 316 | 13 081 | 10 703 |
Thừa số | 6 | 7 | 9 |
Tích |
Thừa số | 11 316 | 13 081 | 10 703 |
Thừa số | 6 | 7 | 9 |
Tích | 67 896 | 91 567 | 96 327 |
Tích hai số là 5789. Nếu thừa số thứ nhất được gấp lên 5 lần và thừa số thứ hai được gấp lên 2 lần thì tích mới gấp lên số lần là:
A. 3 lần
B. 5 lần
C. 7 lần
D. 10 lần
tích của 2 thừa số bằng 65. nếu giảm thừa số thứ nhất đi 3 đơn vị thì tích giảm đi 15 đơn vị .tìm 2 thừa số.
ĐẶT ĐẲNG THỨC
14 + 6 - 20 = 21 + 9 - 30
Đặt thừa số chung ta có:
2 x ( 7 + 3 - 10 ) = 3 x ( 7 + 3 - 10 )
Theo toán học thì hai tích bằng nhau và có thừa số thứ hai bằng nhau thì thừa số thứ nhất bằng nhau.
Do đó:
2 = 3
KHÔNG ĐÚNG :
NẾU \(a+b=c+b\Rightarrow a=c\)
Thì mơi đúng như trên không phải
MK GHI THIỂU NHA TH TRÊN LÀ TH ĐẶC BIỆT VÌ =0 CÒN NẾU KHÔNG BẰNG KHÔNG THÌ GIẢI NHƯ VẬY LÀ SAI
7. Trong một tích nếu một thừa số được gấp lên n lần đồng thời có một thừa số khác bị giảm đi n lần thì tích không thay đổi.
Nâng cao lớp 4
8. Trong một tích có một thừa số được gấp lên n lần, các thừa số còn lại giữ nguyên thì tích được gấp lên n lần và ngược lại nếu trong một tích có một thừa số bị giảm đi n lần, các thừa số còn lại giữ nguyên thì tích cũng bị giảm đi n lần. (n > 0)
9. Trong một tích, nếu một thừa số được gấp lên n lần, đồng thời một thừa số được gấp lên m lần thì tích được gấp lên (m x n) lần. Ngược lại nếu trong một tích một thừa số bị giảm đi m lần, một thừa số bị giảm đi n lần thì tích bị giảm đi (m x n) lần. (m và n khác 0)
10. Trong một tích, nếu một thừa số được tăng thêm a đơn vị, các thừa số còn lại giữ nguyên thì tích được tăng thêm a lần tích các thừa số còn lại.
11. Trong một tích, nếu có ít nhất một thừa số chẵn thì tích đó chẵn.
12. Trong một tích, nếu có ít nhất một thừa số tròn chục hoặc ít nhất một thừa số có tận cùng là 5 và có ít nhất một thừa số chẵn thì tích có tận cùng là 0.
13. Trong một tích các thừa số đều lẻ và có ít nhất một thừa số có tận cùng là 5 thì tích có tận cùng là 5.
tìm thành phần của phép nhân.biết rằng tích gấp 9 lần thừa số thứ nhất và thừa số thứ nhất gấp 7 lần thừa số thứ 2
Chú ý: Tích = thừa số thứ nhất x thừa số thứ hai
Vậy khi nói tích gấp 9 lần thừa số thứ nhất ta sẽ biết thừa số thứ hai đúng bằng 9
thừa số thứ nhất gấp 7 lần thừa số thứ 2, Vậy thừa số thứ nhất là : 9 x 7 = 63
Ta có kết quả:
63 x 9 = 567
Viết số thích hợp vào ô trống;
Thừa số | 3,47 | 15,28 | 2,06 | 4,036 |
Thừa số | 3 | 4 | 7 | 10 |
Tích |
Thừa số | 3,47 | 15,28 | 2,06 | 4,036 |
Thừa số | 3 | 4 | 7 | 10 |
Tích | 10,41 | 61,12 | 14,42 | 40,36 |
Xét tích A = 1 x 2 x 3 x ... x 29 x 30, trong đó các thừa số chia hết cho 5 là 5, 10, 15, 20, 25, 30; mà 25 = 5 x 5 do đó có thể coi là có 7 thừa số chia hết cho 5. Mỗi thừa số này nhân với một số chẵn cho ta một số có tận cùng là số 0. Trong tích A có các thừa số là số chẵn và không chia hết cho 5 là: 2, 4, 6, 8, 12, . . . , 26, 28 (có 12 số). Như vật trong tích A có ít nhất 7 cặp số có tích tận cùng là 0, do đó tích A có tận cùng là 7 chữ số 0.
Số 1 000 000 có tận cùng là 6 chữ số 0 nên A chia hết cho 1 000 000 và thương là số tự nhiên có tận cùng là chữ số 0.
Tăng Thừa Số Thứ Nhất 3 Đơn Vị Giữ Nguyên Thừa Số Thứ 2 Tích Tăng 21 Đơn Vị Tăng Thừa Số Thứ 2 5 Đơn Vị , Giữ Nguyên Thừa Số Thứ 1 Tích Tăng 240 Đơn Vị . Tìm Tích 2 Số Lúc Đầu ?
( Lưu Ý : Chỗ 2 5 Đơn Vị Là Tăng Thừa Số Thứ Hai Thêm Năm Đơn Vị )