Hành động tỏ rõ sự kính trọng bằng điều độ,cử chỉ,nét mặt bằng một cách nghiêm trang nhất là nghĩa của từ......
Giúp mik với
Cách giải nghĩa từ "uy nghiêm" nào đúng nhất?
A. Có dáng vẻ trang nghiêm, gợi sự tôn kính.
B. Có dáng vẻ thể hiện một uy lực mạnh mẽ, khiến người khác phải kính nể.
C. Tỏ ra nghiêm với vẻ quả quyết, dứt khoát.
D. Có ý thức coi trọng đúng mực.
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phẳng lồi bằng thủy tinh chiết suất n=1,5 bán kính mặt lồi bằng 10cm, cho ảnh rõ nét trên màn đặt cách vật một khoảng L. Khoảng cách ngắn nhất của L là:
A. 40cm
B. 20cm
C. 80cm
D. 60cm
Đáp án cần chọn là: C
Ta có:
1 f = n − 1 1 R 1 + 1 R 2
= 1,5 − 1 1 10 + 1 ∞ = 1 20
→ f = 20 c m
+ Tiêu cự của thấu kính:
+ Vì ảnh hứng trên màn là ảnh thật nên d ' > 0 → L = d + d ' (1)
+ 1 f = 1 d + 1 d ' → d = d ' f d ' − f (2)
Thế (2) vào (1), ta được:
↔ L d ' − f = d ' 2 ↔ d ' 2 − L + f L = 0 (3)
Vì trên màn thu được ảnh rõ nét nên phương trình (3) phải có nghiệm hay Δ ≥ 0
Δ = b 2 − 4 a c = L 2 − 4 f L ≥ 0
→ L ≥ 4 f → L min = 4 f = 4.20 = 80 c m
Tiêu cự của vật kính và thị kính của một ống nhòm quân sự lần lượt là f 1 = 30 cm và f 2 = 5 cm. Một người đặt mắt sát thị kính chỉ nhìn thấy được ảnh rõ nét của một vật ở rất xa khi điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính trong khoảng từ 33 cm đến 34,5 cm. Khoảng nhìn rõ của mắt người này là
A. 0,85 m.
B. 0,8 m.
C. 0,45 m.
D. 0,375 m.
Đáp án D
Khi nhắm chừng ở vô cực :
Khi điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính trong khoảng 33cm
Khi điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thì kính trong khoảng 34,5 cm
Vậy giới hạn nhìn rõ của mắt người đó cách mắt từ 7,5 cm đến 45 cm.
Một mặt phẳng nhỏ AB đặt trước một màn, cách màn một khoảng 22,5cm. Một thấu kính hội tụ đặt giữa vật và màn tạo ra trên màn một ảnh rõ nét của vật có chiều cao bằng nửa chiều cao của vật. Người ta dịch chuyển màn lại gần thêm một đoạn 2,5cm và lần lượt điều chỉnh cho ảnh trở lại rõ nét bằng hai cách sau
a) Giữ vật cố định và dịch chuyển thấu kính, tìm độ phóng đại ảnh trong trường hợp này
b) Giữ thấu kính cố định và dịch chuyển vật, xác định vị trí của vật là tính chất của ảnh
Một thấu kính hội tụ (L) có tiêu cự f = 12 cm và phương của trục chính ban đầu thuộc đường thẳng (∆) với quang tâm đặt tại O. Một điểm sáng S cố định cũng thuộc (∆) được đặt trước (L), khoảng cách SO = 15 cm. Ảnh S’ của S qua (L) hiện lên rõ nét tại màn hứng ảnh (M) đặt phía sau (L) (hình vẽ). Người ta cho quang tâm của (L) dao động điều hòa theo phương vuông góc với (∆) quanh vị trí cân bằng O bằng cách dịch chuyển thấu kính. Nếu biên độ dao động của quang tâm đó là 1 cm thì biên độ dao động của S’ bằng
A. 5 cm
B. 0,25 cm
C. 4 cm
D. 1,25 cm
Mắt của một người có thể nhìn rõ những vật đặt cách mắt trong khoảng từ 50cm đến vô cực. Người này dùng kính lúp có độ tụ D = + 20 d p để quan sát các vật nhỏ. Mặt đặt sát kính. Để quan sát rõ nét ảnh của vật qua kính lúp thì vật phải đặt cách kính một đoạn thỏa mãn điều kiện nào sau đây?
A. 4,45 c m ≤ d ≤ 4,72 c m
B. 4,55 c m ≤ d ≤ 5 c m
C. 5 c m ≤ d ≤ 6,25 c m
D. 4,72 c m ≤ d ≤ 6 c m
Đáp án cần chọn là: B
Vật ở gần kính nhất cho ảnh ảo ở C C , ta có:
1 d 1 + 1 − O C C = 1 f ⇔ 1 d 1 + 1 − 0,5 = 20 ⇒ d 1 = 1 22 m = 4,45 c m
Vật xa kính nhất cho ảnh ảo ở C V , ta có:
1 d 2 + 1 − O C v = 1 f ⇔ 1 d 2 + 1 − ∞ = 20 ⇒ d 2 = 1 20 m = 5 c m
Vật vậy nằm trong khoảng từ 4,45cm đến 5cm
⇒ 4,45 c m ≤ d ≤ 5 c m
Một người cận thị chỉ nhìn rõ các vật cách mắt ở trong khoảng từ 15 cm đến 45 cm. Người này đặt mắt sát vào thị kính của một kính hiển vi và quan sát được ảnh của một vật nhỏ trong trạng thái không điều tiết. Cho biết tiêu cự của vật kính băng 1 cm, tiêu cự của thị kính bằng 5 cm, độ dài quang học của kính hiển vi bằng 10 cm. Khi đó khoảng cách từ vật đến vật kính là d1 và độ bội giác của ảnh là G. Giá trị d1G gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 20cm
B. 28cm
C. 35cm
D. 38cm
Chọn D
+ Sơ đồ tạo ảnh:
A B ⎵ d 1 → O 1 A 1 B 1 ⎵ d 1 / d 2 ⎵ l = f 1 + δ + f 2 = 16 → O 2 A 2 B 2 ⎵ d 2 / d M = O C V ⎵ 0 → M a t V
+ Khi trong trạng thái không điều tiết:
d M = O C V = 45 c m ⇒ d 2 / = − 45 c m ⇒ d 2 = d 2 / f 2 d 2 / − f 2 = 4 , 5 ⇒ d 1 / = l − d 2 = 11 , 5 ⇒ d 1 = d 1 / f 1 d 1 / − f 1 = 23 21
+ Số bội giác:
G = α α 0 ≈ tan α tan α 0 = A 2 B 2 d M A B O C C = k 1 k 2 O C C d M = − d 1 / d 2 / d 1 d 2 . O C C d M = d 1 / O C C d 1 d 2
⇒ G = d 1 / O C C d 1 d 2 = 11 , 5.15 23 21 .4 , 5 = 35 = d 1 G = 38 , 3 c m
Tiêu cự của vật kính và thị kính của một ống dòm quân sự lần lượt là f 1 = 30 c m và f 2 = 5 c m . Một người đặt mắt sát thị kính chỉ thấy được ảnh rõ nét của vật ở rất xa khi điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính trong khoảng L 1 = 33 c m đến L 2 = 34 , 5 c m . Tìm giới hạn nhìn rõ của mắt người ấy.
Vì d 1 = ∞ ⇒ d 1 ' = f 1 = 30 c m .
Khi ngắm chừng ở cực cận: d 2 = O 1 O 2 - d 1 = 3 c m ;
d 2 ' = d 2 f 2 d 2 - f 2 = - 7 , 5 c m = - O C C = 7 , 5 c m .
Khi ngắm chừng ở cực viễn: d 2 = O 1 O 2 - d 1 = 4 , 5 c m ;
d 2 ' = d 2 f 2 d 2 - f 2 = - 45 c m = - O C C ⇒ O C C = 45 c m .
Vậy: giới hạn nhìn rõ của mắt người đó cách mắt từ 7,5 cm đến 45 cm.
Một người cận thị về già chỉ có thể nhìn rõ những vật nằm trong khoảng cách mắt từ 50 cm đến 125 cm. Để nhìn rõ những vật ở rất xa mà mắt không phải điều tiết người đó phải đeo kính sát mắt có độ tụ D1. Để nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 25 cm người đó phải dán thêm vào D1 một thấu kính mỏng đồng trục có độ tụ D’ gần giá trị nào nhất sau đây? Biết hai thấu kính ghép sát đồng trục có thể thay thể bằng thấu kính tưong đương có độ tụ bằng tổng độ tụ của hai thấu kính trên.
A. 2,6 dp.
B. 2,9 dp.
C. −1,4 dp.
D. −0,7 dp.
Chọn B
+ Nếu kính đeo sát mắt:
• Chữa cận:
D 1 = 1 − O C V = 1 − 1 , 25 = − 0 , 8 d p
• Chữa viễn:
D 2 = 1 0 , 25 + 1 − O C V = 1 0 , 25 + 1 − 0 , 5 = + 2 d p
→ D 2 = D 1 + D / D / = 2 − − 0 , 8 = 2 , 8 d p