Thể tích không khí cần dùng là bao nhiêu để đốt cháy hoàn toàn 18g cacbon.( Biết khí oxi chiếm \(\dfrac{1}{5}\) thể tích không khí). Tính thể tích CO2 tạo thành( ở đktc)
nC = 2.4/12 = 0.2 mol
C + O2 -to-> CO2
0.2__0.2
VKK = 5VO2 = 5*0.2*22.4 = 22.4 (l)
thể tích không khí tối thiểu (ở đktc, oxi chiếm 80% thể tích không khí) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 24 gam cacbon (tạo khí cacbonic) là bao nhiêu?
đốt cháy hoàn toàn 1,12dm3(đktc)khí axeliten C2H2 trong ko khí
a/tính thể tích khí cacbon dioxit thu được (ở đktc)
b/tính thể tích không khí cần dùng (đktc) biết Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2CO_2+H_2O\)
\(0.05.......0.125........0.1\)
\(V_{CO_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(V_{kk}=5\cdot V_{O_2}=5\cdot0.125\cdot22.4=14\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,8g cacbon trong không khí (biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí). Thể tích không khí cần dùng (đktc) là:
C (0,4 mol) + O2 (0,4 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) CO2.
Thể tích không khí cần dùng (đktc) là V=0,4.5.22,4=44,8 (lít).
nC = 4,8 : 12=0 ,4 (mol)
pthh : C+ O2 --> CO2
0,4-->0,4 (mol)
=> VO2 = 0,4 . 22,4 = 8,96 (L)
ta co : VO2 = 1/5 Vkk => VKK = VO2 : 1/5 = 8,96 : 1/5 = 44,8 (l)
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí metan cần dùng 336 ml không khí (a) Tính thể tích khí metan đã cháy (b) Tính thể tích khí CO2 tạo thành. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
\(V_{O_2}=\dfrac{336}{5}=67,2\left(ml\right)=0,0672\left(l\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{0,0672}{22,4}=0,003\left(mol\right)\\ CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\\ n_{CO_2}=n_{CH_4}=\dfrac{0,003}{2}=0,0015\left(mol\right)\\ a,V_{CH_4\left(đktc\right)}=0,0015.22,4=0,0336\left(l\right)\\ b,V_{CO_2\left(đktc\right)}=V_{CH_4\left(đktc\right)}=0,0336\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 28 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H2 (trong đó CH4 chiếm 20% về thể tích). Hãy tính:
Thể tích không khí cần dùng (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí)
Thể tích khí CO2 tạo thành. Biết các khí đều đo ở đktc.
Đốt cháy hoàn toàn 28 lít hỗn hợp gồm CH4 và C2H2 trong đó CH4 chiếm 20% về thể tích. Hãy tính
a) Thể tích không khí cần dùng biết oxi chiếm 20% thể tích không khí
b) Thể tích khí CO2 tạo thành biết các khí đều đo ở đktc
-----------------------------
CH4 chiếm 20% trong 28 lit hỗn hợp
=> V CH4 = 20%.28 = 5,6 lit
=> nCH4 = V/22,4 = 0,25 mol
=> V C2H2 = 28 - 5,6 = 22,4 lit
=> n C2H2 = V/22,4 = 1 mol
CH4 + 2O2 ---------> CO2 + 2H2O
0,25 0,5 0,25
C2H2 + 5/2O2 -------------> 2CO2 + H2O
1 2,5 2
=> V kh + 2,5).100/20.22,4 = 336 lit
=> VCO2 = (0,25 + 2).22,4 = 50,4 lit
\(2C_2H_2+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)4CO_2+2H_2O\\ n_{C_2H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=2.0,25=0,5\left(mol\right)\\ a,V_{CO_2\left(đktc\right)}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\\ b,n_{O_2}=\dfrac{5}{2}.0,25=0,625\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=0,625.22,4=14\left(l\right)\\ V_{kk\left(đkct\right)}=\dfrac{100}{20}.14=70\left(lít\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là:
A. 70,0 lít
B. 78,4 lít
C. 84,0 lít
D. 56,0 lít
Đáp án A
Hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6 và C3H8 là các hidrocacbon.
Mà khi đốt cháy 1 hidrocacbon bất kì ta luôn có:
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là :
A. 78,4 lít
B. 56,0 lít
C. 70,0 lít
D. 84,0 lít