Sinh giới được tiến hóa theo các chiều hướng.
1. Ngày càng đa dạng và phong phú.
2. Tổ chức cơ thể ngày càng cao.
3. Từ trên cạn xuống dưới nước
4. Thích nghi ngày càng hợp lý
Phương án đúng là:
A. 1,2,4
B. 2,3,4
C. 1,2,3
D. 1,3,4
Sinh giới được tiến hóa theo các chiều hướng.
1. Ngày càng đa dạng và phong phú.
2. Tổ chức cơ thể ngày càng cao.
3. Từ trên cạn xuống dưới nước
4. Thích nghi ngày càng hợp lý
Phương án đúng là:
A. 1,2,4
B. 2,3,4
C. 1,2,3
D. 1,3,4
Đáp án A
Các phương án đúng là 1, 2, 4.
3 sai, trong lịch sử phát triển của sinh giới thì sinh vật tiến hóa theo hướng từ dưới nước lên trên cạn.
Sinh giới được tiến hóa theo các chiều hướng.
1. Ngày càng đa dạng và phong phú.
2. Tổ chức cơ thể ngày càng cao.
3. Từ trên cạn xuống dưới nước
4. Thích nghi ngày càng hợp lý
Phương án đúng là
A. 1,2,4
B. 2,3,4
C. 1,2,3
D. 1,3,4
Đáp án : A
Các phương án đúng là 1, 2, 4
3 sai , trong lịch sử phát triển của sinh giới thì sinh vật tiến hóa theo hướng từ dưới nước lên trên cạn
Phát biểu nào sau đây là đúng?
1. Loài nào phân bố càng rộng thì loài đó có nhiều cơ hội phân bố thành những quần thể thích nghi địa lí do đó tốc độ tiến hóa xảy ra càng nhanh.
2. Nhánh tiến hóa nào càng gồm nhiều loài thì tốc độ tiến hóa càng có nhiều cơ hội xảy ra nhanh hơn.
3. Trong cùng một nhóm đối tượng, chọn lọc tự nhiên có thể tích lũy biến dị theo cùng một hướng.
4. Môi trường biến đổi càng mạnh thì tốc đọc hình thành loài càng lớn.
Tổ hợp đúng là:
A. 1, 2, 3
B. 2, 3, 4
C. 1, 2, 4
D. 1, 3, 4
Chọn C.
Giải chi tiết:
Các phát biểu đúng là 1,2,4
Ý (3) sai vì trong cùng một nhóm đối tượng, chọn lọc tự nhiên có thể tích lũy biến dị theo các hướng khác nhau (sự phân ly tính trạng)
Chọn C
Quá trình tiến hóa hóa học gồm những giai đoạn nào sau đây?
I. Các đại phân tử tương tác nhau hình thành tế bào sơ khai.
II. Tế bào sơ khai trở thành các loài sinh vật đa dạng và phong phú như ngày nay
III. Hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ.
IV. Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ.
A. I và II B. II và IV C. II và III D. III và IV
Quá trình tiến hóa hóa học gồm những giai đoạn nào sau đây?
I. Các đại phân tử tương tác nhau hình thành tế bào sơ khai.
II. Tế bào sơ khai trở thành các loài sinh vật đa dạng và phong phú như ngày nay
III. Hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ.
IV. Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ.
A. I và II B. II và IV C. II và III D. III và IV
Có mấy đáp án dưới đây đúng với loài sinh sản hữu tính?
I. Số lượng gen trên mỗi phân tử ADN càng lớn thì nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc tự nhiên càng lớn
II. Số lượng NST đơn bội càng lớn thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên càng phong phú
III. Bố hoặc mẹ di truyền nguyên vẹn cho con kiểu gen
IV. Bộ NST được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể của loài nhờ sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Chọn A
Xét tỷ lệ kiểu hình ở F2 :
Cao/thấp = 3/1 Tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, trội là trội hoàn toàn
Đỏ/ trắng = 9/7 Tính trạng do 2 gen quy định, tương tác bổ sung
Quy ước gen :
A- cao ; a- thấp
B-D-: Đỏ ; B-dd/bbD-/aabb : trắng
Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời F2 phải là (3 :1)(9 :7) đề bài.
1 trong 2 gen quy định màu sắc sẽ nằm trên cùng NST với gen quy định chiều cao
Giả sử cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng
F1 dị hợp 3 cặp gen.
Tỷ lệ cây thân cao, hoa đỏ (A-B-D-) = 0,375 A-B- = 0,375:0,75D- = 0,5 aabb = 0 hay liên kết gen hoàn toàn, kiểu gen của F1:
A b a B D d × A b a B D d → 1 A b A b : 2 A b a B : 1 a B a B 1 D D : 2 D d : 1 d d
Xét các phát biểu
I đúng.
II đúng.
III sai, có tối đa 9 kiểu gen
IV đúng
Có mấy đáp án dưới đây đúng với loài sinh sản hữu tính?
I. Số lượng gen trên mỗi phân tử ADN càng lớn thì nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc tự nhiên càng lớn
II. Số lượng NST đơn bội càng lớn thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên càng phong phú
III. Bố hoặc mẹ di truyền nguyên vẹn cho con kiểu gen
IV. Bộ NST được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể của loài nhờ sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Chọn A
Xét tỷ lệ kiểu hình ở F2 :
Cao/thấp = 3/1 Tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, trội là trội hoàn toàn
Đỏ/ trắng = 9/7 Tính trạng do 2 gen quy định, tương tác bổ sung
Quy ước gen :
A- cao ; a- thấp
B-D-: Đỏ ; B-dd/bbD-/aabb : trắng
Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời F2 phải là (3 :1)(9 :7) đề bài.
1 trong 2 gen quy định màu sắc sẽ nằm trên cùng NST với gen quy định chiều cao
Giả sử cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng
F1 dị hợp 3 cặp gen.
Tỷ lệ cây thân cao, hoa đỏ (A-B-D-) = 0,375 A-B- = 0,375:0,75D- = 0,5 aabb = 0 hay liên kết gen hoàn toàn, kiểu gen của F1:
Xét các phát biểu
I đúng.
II đúng.
III sai, có tối đa 9 kiểu gen
Có mấy đáp án dưới đây đúng với loài sinh sản hữu tính?
(1). Số lượng gen trên mỗi phân tử ADN càng lớn thì nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc tự nhiên càng lớn
(2). Số lượng NST đơn bội càng lớn thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên càng phong phú
(3). Bố hoặc mẹ di truyền nguyên vẹn cho con kiểu gen
(4). Bộ NST được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể của loài nhờ sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Các phát biểu đúng về loài sinh sản hữu tính là: (1),(2),(4)
Ý (3) sai vì mỗi bố mẹ chỉ truyền cho con 1 nửa số NST, không truyền cả kiểu gen
Chọn A.
Có mấy đáp án dưới đây đúng với loài sinh sản hữu tính?
(1). Số lượng gen trên mỗi phân tử ADN càng lớn thì nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc tự nhiên càng lớn
(2). Số lượng NST đơn bội càng lớn thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên càng phong phú
(3). Bố hoặc mẹ di truyền nguyên vẹn cho con kiểu gen
(4). Bộ NST được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể của loài nhờ sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án A
Các phát biểu đúng về loài sinh sản hữu tính là: (1),(2),(4)
Ý (3) sai vì mỗi bố mẹ chỉ truyền cho con 1 nửa số NST, không truyền cả kiểu gen
nội dung nào sau đây không đúng với hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa?
A. càng xa xích đạo thì chênh lệch ngày, đêm càng lớn
B.càng gần xích đẹo thì chênh lệch ngày, đêm càng lớn
C. ở hai cực có ngày, đêm kéo dài suốt 6 tháng liên tục
D. ở khu vực xích đạo ngày, đêm luôn bằng nhau
Có mấy đáp án dưới đây đúng với loài sinh sản hữu tính:
(1) Hàm lượng ADN càng lớn thì nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên càng lớn.
(2) Số lượng nhiễm sắc thể đơn bội càng lớn thì thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho CLTN càng phong phú.
(3) Bố hoặc mẹ di truyền nguyên vẹn cho con kiểu gen.
(4) Bộ nhiễm sắc thể được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể của loài nhờ sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án: C
Các đáp án đúng là (4), (2)
Số lượng NST đơn bội càng lớn
=> số lượng giao tử được tạo thành trong quá trình giảm phân càng lớn
=> số lượng biến dị tổ hợp lớn .
Hàm lượng ADN lớn không đồng nghĩa với số lượng NST đơn bội của loài lớn (ví dụ trong trường hợp NST có kích thức lớn nhưng có ít NST) hoặc các gen mã hóa sản phẩm trên ADN ít
=> biến dị tạo ra không nhiều
3 sai, bố và mẹ mỗi bên truyền lại cho đời con 1 nửa bộ gen