đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 3,36 lít khí co2(đktc) và 4,5 gam h20.
a) Xác định CTPT của 2 hidrocacbon
B) Tính thể tích của từng khí trong hỗn hợp ở đktc
Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam hỗn hợp X gồm 2 Ankin đồng đẳng kế tiếp nhau, thu được 14,56 lít khí CO2 (đktc) a) Xác định công thức phân tử của 2 Ankin b) Tính phần trăm theo thể tích mỗi Ankin trong hỗn hợp.
Hỗn hợp khí A chứa nitơ và hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Khối lượng hỗn hợp A là 18,3 g và thể tích của nó là 11,2 lít. Trộn A với một lượng dư oxi rồi đốt cháy, thu được 11,7 gam H 2 O và 21,28 lít C O 2 . Các thể tích đo ở đktc.
Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm về khối lượng của từng hiđrocacbon trong hỗn hợp A.
Số mol C O 2
Khối lượng C trong A là: 0,95.12 = 11,4 (g).
Số mol H 2 O
Khối lượng H trong A là: 0,65.2 = 1,3 (g).
Tổng khối lượng của C và H chính là tổng khối lượng 2 hiđrocacbon. Vậy, khối lượng N2 trong hỗn hợp A là : 18,30 - (11,4 + 1,3) = 5,6 (g)
Số mol N 2
Số mol 2 hidrocacbon
Đặt lượng C x H y là a mol, lượng C x + 1 H y + 2 là b mol :
a + b = 0,2 (1)
Số mol C = số mol C O 2 , do đó :
xa + (x + 1)b = 0,95 (2)
Số mol H = 2.số mol H 2 O , do đó :
ya + (y + 2)b = 2. 0,65= 1,3
Từ (2) ta có x(a + b) + b = 0,95 ⇒ b = 0,95 - 0,3x
Vì 0 < b < 0,3, nên 0 < 0,95 - 0,3x < 0,3
Từ đó tìm được 2,16 < x < 3,16 ⇒ x = 3.
⇒ b = 0,95 − 3.0,3 = 5. 10 - 2
⇒ a = 0,3 − 0,05 = 0,25
Thay giá trị tìm được của a và b vào (3), ta có y = 4.
% về khối lượng của C 3 H 4 trong hỗn hợp A:
% về khối lượng của C 4 H 6 trong hỗn hợp A :
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6,48 gam H2O . Hai hiđrocacbon trong X là
A. CH 4 vàC 2 H 6
B. C 2 H 6 vàC 3 H 8
C. C 2 H 2 vàC 3 H 4
D. C 2 H 4 vàC 3 H 6
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 3,24 gAm H2O. HAi hiđrocacbon trong X là
A. C2H6 và C3H8
B. CH4 và C2H6
C. C2H2 và C3H4
D. C2H4 và C3H6
Đáp án B
TA có nCO2 = 0,1 mol; nH2O = 0,18 mol
Do nH2O > nCO2 nên 2 hiđrocAbon đồng đẳng kế tiếp là Ankan => Loại C và D
nAnkAn = nH2O – nCO2 = 0,08 mol => Số C trung bình = 0,1/0,08 = 1,25
=> 2 Ankan là CH4 và C2H6
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6,48 gam H2O. Hai hiđrocacbon trong X là
A. CH4 và C2H6
B. C2H6 và C3H8
C. C2H2 và C3H4
D. C2H4 và C3H6.
Chọn đáp án A
Vì n H 2 O = 0 , 36 > n C O 2 ⇒ Dãy đồng đẳng ankan.
n hh ankan = n H 2 O - n CO 2 = 0 , 16
⇒ Ctrung bình = 0,2 ÷ 0,16 = 1,25
⇒ Chọn A
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. Hai hiđrocacbon trong X là
A. C2H2 và C3H4
B. C2H4 và C3H6
C. CH4và C2H6
D. C2H6 và C3H8
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 4,48 lít khí C O 2 (đktc) và 6,48 gam H 2 O Hai hiđrocacbon trong X là
A. C H 4 v à C 2 H 6
B. C 2 H 6 v à C 3 H 8
C. C 2 H 2 v à C 3 H 4
D. C 2 H 4 v à C 3 H 6
Đáp án A
Vì n H 2 O = 0 , 36 > n C O 2 => dãy đồng đẳng ankan
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6,48 gam H2O. Hai hiđrocacbon trong X là
A. CH4 và C2H6.
B. C2H6 và C3H8.
C. C2H2 và C3H4.
D. C2H4 và C3H6.
Chọn đáp án A
Vì
Dãy đồng đẳng ankan.
⇒ Ctrung bình = 0,2 ÷ 0,16 = 1,25
⇒ Chọn A
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp hai ankin là đồng đẳng kế tiếp thể khí thu được 11,2 lít khí CO2( đktc) . Xác định công thức phân tử của 2 ankin trên.
a/
nX=4,48\22,4=0,2 mol
nCO2=11,2\22,4=0,5 mol
CTTQ của hh 2 anken là CnH2n
PTHH:CnH2n+3n\2O2→nCO2+nH2O
Ta có tỉ lệ: 1\0,2 =n\0,5
=>n=2,5 => công thức là C2H2, C3H6